Đáp án A.
A Amin đơn chức có số nguyên tử H lẻ, mà NTK của H = 1; C = 12 và N =14 nên PTK của amin lẻ.
B đó có thể là amin đa chức.
C chỉ đúng với amin đơn chức.
Dtính bazơ của anilin yếu hơn NH3
Đáp án A.
A Amin đơn chức có số nguyên tử H lẻ, mà NTK của H = 1; C = 12 và N =14 nên PTK của amin lẻ.
B đó có thể là amin đa chức.
C chỉ đúng với amin đơn chức.
Dtính bazơ của anilin yếu hơn NH3
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,45 mol H2O và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H9N
B. C4H9N
C. C3H9N
D. C3H7N.
Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol H 2 O và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N
B. C 4 H 9 N
C. C 3 H 9 N
D. C 3 H 7 N
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N
B. C 2 H 5 N
C. C 4 H 11 N
D. C 4 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 0,2 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N
B. C 2 H 5 N
C. C 4 H 11 N
D. C 4 H 9 N
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử của X là:
A. C 2 H 7 N .
B. C 4 H 11 N .
C. C 2 H 5 N .
D. C 4 H 9 N .
Hỗn hợp X gồm Gly, Lys (tỷ lệ mol 2:1) và một amin đơn chức, hở, có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 11,48 gam X cần vừa đủ 0,88 mol O2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 37,4 gam (xem N2 hoàn toàn không bị hấp thụ). Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
A. Công thức phân tử của amin trong X là C2H5N.
B. Công thức phân tử của amin trong X là C3H7N.
C. Công thức phân tử của amin trong X là C4H9N.
D. Số mol amin trong X là 0,05 mol.
Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol C O 2 và 0,05 mol N 2 . Công thức phân tử X là
A. C 4 H 9 N .
B. C 4 H 11 N .
C. C 2 H 7 N .
D. C 2 H 5 N .
Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O 2 còn lại là N 2 ) vừa đủ thì thu được C O 2 , H 2 O và 3,875 mol N 2 . Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N 2 có thể tích bé hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là
A. trimetylamin.
B. etylamin
C. đimetylamin
D. N-metyletanamin
Đốt cháy hoàn toàn amin X no, đơn chức, mạch hở, thu được 8,96 lít C O 2 (đktc) và 0,1 mol N 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 7 N .
B. C 4 H 11 .
C. C 2 H 5 N .
D. C 4 H 9 N .
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 2 thu được C O 2 v à H 2 O với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Tên gọi của amin đó là:
A. Etylmetylamin.
B. Đietylamin.
C. Propylamin.
D. Đimetylamin.