Cho các nhận xét sau:
(1) Thép là hợp kim của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 0,01% đến dưới 2%.
(2) Gang là hợp chất của sắt và cacbon trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2% đến 5%.
(3) Nguyên tắc sản xuất gang là khử oxit sắt thành sắt bằng CO.
(4) Nguyên tắc sản xuất thép là khử cacbon có trong gang.
Số nhận xét đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tắc sản xuất gang là dùng than cốc khử oxit sắt thành sắt.
(b) Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O.
(c) Dung dịch Na3PO4 có thể làm mềm nước có tính cứng toàn phần.
(d) Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ.
(e) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ;
(2) Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, có màu nâu đỏ;
(3) Crom bền với nước và không khí nên được dùng trong kỹ thuật mạ giúp chống ăn mòn;
(4) Sắt và crom đều tác dụng với dung dịch HC1 loãng đun nóng theo cùng tỉ lệ mol;
(5) Crom(VI) oxit là một oxit axit;
(6) Sắt và crom đều không phản ứng với dung dịch HNO3 loãng, nguội;
(7) Trong dung dịch, ion Fe2+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa;
(8) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2Cr2O7 thấy dung dịch chuyển sang màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 8
Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Số nhận định đúng là:
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Cho các nhận định sau:
(1) Nhôm là kim loại nhẹ, có tính khử mạnh, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
(2) Các kim loại kiềm thổ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.
(3) Trong công nghiệp, các kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch.
(4) Thành phần cacbon trong gang trắng nhiều hơn trong gang xám.
(5) Trong công nghiệp, crom được dùng để sản xuất và bảo vệ thép.
(6) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải.
(7) Các kim loại kiềm dễ cháy trong oxi khi đốt, chỉ tạo thành các oxit.
(8) Ở nhiệt độ cao, các kim loại đứng trước H đều khử được H2O.
Số nhận định đúng là:
A. Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22.
C. Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl −OH).
D. Chất X có tính lưỡng tính.
Cho các phát biểu sau:
(a)Nguyên tắc sản xuất gang là khử các oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao.
(b)Cu và Fe2O3 tỉ lệ mol 1:1 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
(c)Trong các kim loại , crom là kim loại cứng nhất, còn xesi mềm nhất.
(d)Al(OH)3, Cr(OH)3, CrO3 đều tan trong dung dịch NaOH loãng.
(e) Thạch cao nung được sử dụng sử dụng để bó bột trong y học.
(g) Sr, Na, Ba đều tác dụng với mạnh với H2O ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Có các nhận định sau đây:
1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.
2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang.
3)Tính chất hóa học chung của Fe2+ là tính khử.
4)Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+, Mg2+dưới dạng muối Cl-, HCO3-, SO42-.
5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2 thu được kết tủa
6) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa
Số nhận định đúng là
A. 2
B. 3
C.5
D. 4
Có các nhận định sau đây:
1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.
2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang.
3)Tính chất hóa học của Fe2+ là tính khử và tính oxi hóa.
4)Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 0
Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp CaF2 và H2SO4 đặc ăn mòn được thủy tinh.
(b) Trong tự nhiên, photpho chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(c) CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hóa mạnh.
(d) Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử (CO, H2,...) để khử oxit sắt thành kim loại.
(e) Hỗn hợp bột gồm Ba và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Gang là hợp kim của sắt có chứa từ 0,01–2% khối lượng cacbon.
(b) Tính cứng tạm thời của nước cứng là do các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 gây ra.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Na2Cr2O7, thu được dung dịch có màu da cam.
(d) Tecmit là hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe được dùng hàn đường ray xe lửa.
(e) Gang xám cứng hơn và có hàm lượng cacbon cao hơn gang trắng.
(f) Magie nhẹ, bền; hợp kim magie được dùng nhiều trong công nghiệp hàng không vũ trụ.
(g) Dãy các kim loại: Li, Na, Ca, Al, Ba, Fe được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng riêng.
(h) Không thể nhận biết hai dung dịch NaCl và KCl.
(i) Kim loại có độ tinh khiết càng cao thì càng khó bị ăn mòn.
(j) Nhôm là kim loại phổ biến nhất trong vỏ Trái đất.
(k) Các loại kim loại quý hiếm như Au, Pt chỉ tồn tại ở dạng tự do trong thiên nhiên.
Số phát biểu đúng:
A. 8
B. 5
C. 6
D. 7