Cho các phát biểu sau đây :
(1). Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
(2). Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(3). Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(5). Thành phần chính của supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(6). Supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2.
(7). Amophot (một loại phân phức hợp) có thành phần hoá học là NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1). Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng phần trăm của kali trong phân.
(2). Phân lân có hàm lượng photpho nhiều nhất là supephotphat kép (Ca(H2PO4)2).
(3). Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và đolomit.
(4). Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(5). Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie.
(6). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(7). Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( NO 3 - ) và ion amoni ( NH 4 + ).
(8). Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Cho các nhận xét sau:
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua.
(b) Độ dinh dưỡng của phân kali được tính bằng phần trăm khối lượng của kali.
(c) Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4.
(d) Phân urê có hàm lượng N là khoảng 46%
(e) Thành phần chính của phân lân nung chảy là hỗn hợp photphat và silicat của magie và canxi.
(f) Nitrophotka là hỗn hợp của (NH4)SO4 và KNO3.
Số nhận xét sai là:
A. 5
B. 3
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Amophot là 1 loại phân phức hợp chứa (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4
(2) Muối Ag3PO4 không tan trong dung dịch HNO3 loãng
(3) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguồn dinh dưỡng kali
(4) Phân lân nung chảy chỉ thích hợp cho loại đất chua
Số phát biểu đúng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của ure là (NH4)2CO3.
(b) Amophot là phân bón hỗn hợp
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O
(d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3
(e) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp
(f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
(g) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ
Số phát biểu không đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5.
(2) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O.
(3) Phân amophot có thành phần hóa học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4) Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp .
(5) Thành phần hóa học chính của phân supehotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(6) Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân kali.
(7) Không nên bón phân đạm amoni cho đất chua.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1)Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5.
(2)Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O.
(3)Phân amophot có thành phần hoá học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4)Nitrophotka là một loại phân phức hợp.
(5)Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp.
(6)Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có các phát biểu :
1). Photpho trắng có cấu trúc tinh thể phân tử .
2). Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát trắng và than để điều chế photpho trong công nghiệp 3) Axit H3PO4 có tính oxi hóa mạnh giống HNO3 .
4) Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 .
5) Hàm lượng dinh dưỡng của phân lân được đánh giá qua hàm lượng P2O5 trong lân .
6) Bón lân cho cây trồng thường gây chua đất .
7) Photpho chỉ thể hiện tính khử .Số phát biểu đúng là
A .(1), (2), (4), (5)
B .(1), (3), (4), (6)
C .(3), (4), (5), (7)
D .(1), (3), (5), (7)
Cho các phát biểu sau:
1. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca ( H 2 PO 4 ) 2
2. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của K 2 O ứng với kali trong phân.
3. Một trong những nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân nhân tạo hiện nay là H 2 SO 4 .
4. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo % về khối lượng của nitơ trong phân.
5. Phân bón amophot là hỗn hợp muối NH 4 H 2 PO 4 và ( NH 4 ) 2 HPO 4 .
6. Phân bón nitrophotka là phân hỗn hợp.
7. Phân lân nung chảy thích hợp cho đất chua.
8. Chỉ bón phân đạm amoni cho các loại đất ít chua hoặc đã được khử chua trước bằng vôi.
9. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K 2 SiO 3 .
10. Có thể dùng phân lân tự nhiên bón cho một số loại cây trồng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các phát biểu về NH3 và NH 4 + như sau:
(a) Trong NH3 và NH 4 + , nitơ đều có số oxi hóa –3;
(b) NH3 và NH 4 + đều tác dụng được với ion OH - ;
(c) Trong NH3 và NH 4 + , nitơ đều có cộng hóa trị 3;
(d) Phân tử NH3 và ion NH 4 + đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4