Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
(2) Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
(3) Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc α - amino axit là n - 1.
(4) Có 3 α - amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc α - amino axit đó.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử đipeptit có hai liên kết peptit.
(2) Phân tử tripeptit có 3 liên kết peptit.
(3) Số liên kết peptit trong phân tử peptit mạch hở có n gốc α-aminoaxit là n-1.
(4) Có 3 α-amino axit khác nhau, có thể tạo ra 6 peptit khác nhau có đầy đủ các gốc α-amino axit đó.
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
(2) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α -amino axit được gọi là liên kết peptit.
(3) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.
(4) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo
(5) Trong một phân tử tetrapeptit mach hở có 4 liên kết peptit.
(6) Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
(7) Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
(8) Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Cho phát biểu sau:
(a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(b) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Glyxin phản ứng được với các dung dịch NaOH, H2SO4.
(d) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit.
(e) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin và axit glutamic.
(g) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Cho các phát biểu:
(a) Trong phân tử Ala-Ala-Gly có 2 liên kết peptit.
(b) Thủy phân hoàn toàn peptit trong dung dịch HCl dư thu được các α-amino axit.
(c) Lực bazơ của NH 3 lớn hơn của C 6 H 5 NH 2 .
(d) Các peptit đều cho phản ứng màu blure.
(e) Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.
(b) Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(e) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
(g) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thể kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.
(b) Muối đinatri glutamat dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt).
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài, không phân nhánh.
(d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
(e) Cao su thiên nhiên không dẫn điện, có thể tan trong xăng, benzen và có tính dẻo.
(g) Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết peptit.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
(1). Khác với axit axetic, glyxin có thể tham gia phản ứng với axit HCl hoặc phản ứng trùng ngưng.
(2). Giống với axit axetic, dung dịch các amino axit hòa tan được CuO. .
(3). Axit axetic và axit glutaric có thể làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
(4). Thủy phân peptit: Gly - Phe - Tyr - Gly - Lys - Gly - Phe - Tyr có thể thu được 4 tripeptit có chứa Phe.
(5). Cho Cu ( OH ) 2 vào ống nghiệm chứa dung dịch anbumin thấy tạo dung dịch màu tím.
(6). Các peptit đều là các chất rắn, dễ tan trong nước và tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
(7). Dung dịch các peptit đều hòa tan Cu ( OH ) 2 tạo thành dung dịch màu tím.
(8). Liên kết giữa các phân tử amino axit là liên kết hiđro bền vững nên các amino axit đều khó nóng chảy
(9). Trùng ngưng các amino axit thì thu được polipeptit
A. 7
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly –Ala có phản ứng màu biure.
(b) Trong phân tử đieptit có 2 liên kết peptit.
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit Gly; Ala.
(d) Dung dịch Glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu:
(a) Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh.
(b) Để rửa ống nghiệm đựng anilin có thể dùng dung dịch HCl.
(c) Ở điều kiện thường, các amino axit là những chất rắn, kết tinh.
(d) Liên kết peptit và liên kết -CO-NH- giữa 2 đơn thức vị amino axit.
(e) Polipeptit gồm các peptit có từ 2 đến 50 gốc α-amino axit.
(g) Muối đinatri glutamat được dùng làm mì chính.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.