- Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuậ với hiệu điện thê đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịc với điện trở của dây.
- Công thức:
I = U : R (U/R)
Trong đó: I: cường độ dòng điện (A)
U: hiệu điện thế (V)
R: điện trở (\(\Omega\))
- Định luật: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuậ với hiệu điện thê đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịc với điện trở của dây.
- Công thức:
I = U : R (U/R)
Trong đó: I: cường độ dòng điện (A)
U: hiệu điện thế (V)
R: điện trở (\(\Omega\))
Phát biểu nội dung định luật Ôm. Viết công thức định luật Ôm và chú thích các đại lượng có trong công thức. Mắc một bóng đèn có điện trở 50Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu ampe?
Phát biểu, viết biểu thức và nói rõ các đại lượng và đơn vị đo trong công thức định luật Ôm với một đoạn mạch.
Câu 1: Phát biểu định luật Ôm. Viết công thức và chỉ ra tên kèm đơn vị của các đại lượng trong công thức. Câu 2: Điện trở là gì? Trình bày, kí hiệu, đơn vị, công thức tính điện trở theo định luật Ôm. Viết các công thức tính điện trở tương đương của các đoạn mạch mắc nối tiếp, song song.
Câu 1: Hãy phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm. Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Điện trở dây dẫn được xác định như thế nào? Nêu ý nghĩa của điện trở, đơn vị của điện trở.
Câu 3: Viết công thức tính CDDĐ, HĐT, điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp, mắc song song.
Câu 4: Nêu mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Viết công thức tính điện trở của dây dẫn và giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 5: Biến trở là gì? Có tác dụng như thế nào? Kể tên một số biến trở thường sử dụng.
Câu 6: Vì sao dòng điện có mang năng lượng? Hãy nêu một số ví dụ điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Câu 7: Viết các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. Giải thích các đại lượng có trong công thức.
Câu 8: Nêu ý nghĩa số Vôn và số Oát ghi trên thiết bị điện.
1. Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2. Công thức tính điện trở, đơn vị điện trở và ý nghĩa của điện trở.
3. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
4. Nêu các tính chất và viết công thức ứng với các tính chất của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song.
5..Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn?
Viết công thức biểu diễn sự phụ thuộc đó, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó.
6. Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì?
Trên biến trở con chạy có ghi 20 - 2A, con số đó cho biết gì ?
7. Số oát ghi trên dụng cụ điện có nghĩa gì ? Công suất điện là gì ? Viết các công thức tính công suất điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
8. Điện năng – công của dòng điện là gì ? Viết các công thức tính công của dòng điện, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.Trên thực tế, lượng điện năng được sử dụng (công của dòng điện) được đo bằng dụng cụ gì ?
Mỗi số đếm của công tơ điện cho biết điều gì ?
9. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức của định luật.
Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. Nêu rõ các đại lượng có trong công thức
Phát biểu và viết công thức tính điện trở dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết điện đều .Cho biết tên và các đại lượng trong công thức
Câu 1:điện trở phụ thuộc vào những yếu tố nào? phụ thuộc như thế nào? biểu thức tính điện trở? ý nghĩa của các đại lượng.
Câu 2:công suất của một đoạn mạch được tính như thế nào? biểu thức của công suất đoạn mạch? ý nghĩa của các đại lượng?
Phần II. Tự luận
a) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm.
b) Áp dụng: Một bàn là có điện trở 500ω được mắc vào mạng điện trong nhà có hiệu điện thế U = 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua bàn là khi nó hoạt động bình thường.