Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
D. khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào:
A. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp.
B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm; doanh nghiệp thành lập mới hoạt động trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường được miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo. Theo em, tại sao pháp luật lại quy định ưu đãi miễn thuế và giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở kinh doanh này? Các quy định ưu đãi về thuế có mối liên hệ gì với sự tăng trưởng kinh tế đất nước?
Căn cứ nào để pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với doanh nghiệp?
A. Uy tín của người đứng đầu kinh doanh
B. Thời gian kinh doanh
C. Khả năng kinh doanh
D. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn
Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào nội dung nào dưới đây ?
A. Uy tín nguời đứng đầu doanh nghiệp.
B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Chủ trương kinh doanh của doanh nghiệp.
Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện, là nội dung của bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây ?
A. Bình đẳng trong sản xuất.
B. Bình đẳng trong kinh doanh.
C. Binh đẳng trong lao động.
D. Bình đẳng trong xây dựng kinh tế.
Hãy sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật sau đây theo các lĩnh vực khác nhau:
STT | Lĩnh vực Tên văn bản | Pháp luật về kinh doanh | Pháp luật về văn hóa | Pháp luật về xã hội | |
1 | Hiến pháp | ||||
2 | Luật Giáo dục | ||||
3 | Luật Di sản văn hóa | ||||
4 | Pháp lệnh Dân số | ||||
5 | Luật Doanh nghiệp | ||||
6 | Bộ luật Lao động | ||||
7 | Luật Đầu tư | ||||
8 | Luật Phòng, chống ma túy | ||||
9 | Pháp lệnh Phòng, chống mại dâm | ||||
10 | Luật Thuế thu nhập cá nhân |
Dựa trên Hiến pháp và Luật Doanh nghiệp công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng và điều kiện của mình. Điều này thể hiện công dân:
A. bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình.
B. bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. thực hiện quyền của mình.
D. thực hiện nghĩa vụ của mình.
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:
a. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
b. Mọi công dân được hoạt động kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh.
c. Công dân có thể kinh doanh bất kì ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
d. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
e. Chỉ được kinh doanh những mặt hàng đăng kí trong giấy phép kinh doanh.