Đáp án B
Nhiệt luyện là phương pháp dùng kim loại mạnh (Zn, Fe...) khử cation kim loại trong dung dịch muối thành kim loại tương ứng.
Đáp án B
Nhiệt luyện là phương pháp dùng kim loại mạnh (Zn, Fe...) khử cation kim loại trong dung dịch muối thành kim loại tương ứng.
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
A. CuO + H2 ® Cu + H2O.
B. Fe + CuSO4 ® FeSO4 + Cu.
C. Mg + H2SO4 ® MgSO4 + H2.
D. 4AgNO3 + 2H2O ® 4Ag + O2 + 4HNO3.
Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế kim loại theo phương pháp thủy luyện?
A. 4 A g N O 3 + 2 H 2 O → d p d d 4 A g + O 2 + 4 H N O 3
B. F e + C u S O 4 → F e S o 4 + C u
C. M g + H 2 S O 4 ← M g S O 4 + H 2
D. C u O + H 2 → t o C u + H 2 O
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
A. CuCl2 → đ p d d Cu + Cl2.
B. Mg + FeSO4 ® MgSO4 + Fe.
C. 2Al2O3 → đ p n c 4Al + 3O2.
D. CO + CuO → t 0 Cu + CO2.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
Phản ứng nào sau đây là phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện?
A. 2Al2O3 → d p n c 4Al + 3O2
B. CuCl2 → d p d d Cu + Cl2
C. Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe
D. CO + CuO Cu + CO2
Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại
A. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
B. Fe2O3 + CO → t o 2Fe + 3CO2
C. CaCO3 → t o CaO + CO2
D. 2Cu + O2 → t o 2CuO
Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.
A. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
B. Fe2O3 + CO → t ° 2Fe + 3CO2
C. CaCO3 → t ° CaO + CO2
D. 2Cu + O2 → t ° 2CuO
Trong các phản ứng sau phản ứng nào được xem là phương pháp nhiệt luyện dùng để điều chế kim loại.
A. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
B. Fe2O3 + CO → t 0 2Fe + 3CO2
C. CaCO3 → t 0 CaO + CO2
D. 2Cu + O2 → t 0 2CuO
Muốn điều chế Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện người ta dùng kim loại nào sau đây làm chất khử?
A. Na
B. Ag
C. Fe
D. Ca