C O 2 , H 2 O không hòa tan được chất rắn B a S O 4
Đáp án D
C O 2 , H 2 O không hòa tan được chất rắn B a S O 4
Đáp án D
Câu 2: Cho các phản ứng sau:
(1) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (2) MgCO3 + 2HCl → MgCl2+ H2O + CO2
(3) Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 (4) BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O+ CO2
(5) K2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 (6) Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
Số phản ứng có phương trình ion rút gọn CO32- + 2H+ → H2O + CO2 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho các phương trình phản ứng sau: Na2CO3 + HCl (a) ; K2CO3 + HNO3 (b) ; (NH4)2CO3 + H2SO4 (c); K2CO3 + HCl (d) ; CaCO3 + HNO3 (e) ; MgCO3 + H2SO4 (g). Có mấy phản ứng có phương trình ion thu gọn là CO32- + 2H+ à CO2 + H2O:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được chỉ là C O 2 và H 2 O .
B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất chỉ là C O 2 và H 2 O thì chất đem đốt là hiđrocacbon.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan, thì trong sản phẩm thu được, số mol H 2 O lớn hơn số mol C O 2 .
D. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H 2 O lớn hơn số mol C O 2 thì hiđrocacbon đem đốt phải là ankan.
Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. C + O2 → CO2
B. C + 2CuO → 2Cu + CO2
C. 3C + 4 Al → Al4C3
D. C + H2O → CO + H2
Trong các thuốc thử sau: (1) dung dịch H2SO4 loãng, (2) CO2 và H2O, (3) dung dịch BaCl2, (4) dung dịch HCl. Thuốc thử phân biệt được các chất riêng biệt gồm CaCO3, BaSO4, K2CO3, K2SO4 là
A. (1) và (2)
B. (2) và (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (4)
Cho 2 phản ứng :
( 1 ) 2 C H 3 C O O H + N a 2 C O 3 → 2 C H 3 C O O N a + H 2 O + C O 2
( 2 ) C 6 H 5 O N a + C O 2 + H 2 O → C 6 H 5 O H + N a H C O 3
Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự C H 3 C O O H , H 2 C O 3 , C 6 H 5 O H , H C O 3 - là
A. Tăng dần
B. Giảm dần
C. Không thay đổi
D. Vừa tăng vừa giảm
Cho 2 phản ứng:
1 2 CH 3 COOH + Na 2 CO 3 → 2 CH 3 COONa + H 2 O + CO 2
2 C 6 H 5 ONa + CO 2 + H 2 O → C 6 H 5 OH + NaHCO 3
Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự CH 3 COOH ; H 2 CO 3 ; C 6 H 5 OH ; HCO 3 - là
A. Tăng dần.
B. Giảm dần.
C. Không thay đổi.
D. Vừa tăng vừa giảm
Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm HCOOH, C 2 H 5 O H và C H 3 C O O H , sau phản ứng thu được 2,20 gam C O 2 và 1,08 gam H 2 O . Nếu nhỏ từ từ dung dịch N a 2 C O 3 0,50M vào 0,30 mol hỗn hợp X, đến khi không còn khí thoát ra thì thu được V lít khí C O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224
B. 2,24
C. 4,48
D. 0,448
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào không phải là của acid H2SO4 loãng? H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + CO2 + H2O. H2SO4 + Ca CaSO4 + H2 2H2SO4 + Cu CuSO4 + 2H2O + SO2 3H2SO4 + 2Al Al2(SO4)3 + 3H2
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với Giá trị nào sau đây?
A. 86,40
B. 64,80
C. 88,89
D. 38,80