Chọn D.
Phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại kiềm là phản ứng với H2O:
Chọn D.
Phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại kiềm là phản ứng với H2O:
Cho các chất tham gia phản ứng:
a, S + F2
b, SO2 + H2S
c, SO2 + O2
d, S + H2SO4(đặc nóng)
e, H2S + Cl2 + H2O
f, FeS2 + HNO3
Khi các điều kiện (xúc tác, nhiệt độ) có đủ, số phản ứng tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh ở mức số oxi hoá +6 là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Xà phòng hoá một este no đơn chức mạch hở X bằng 0,6 mol MOH (M là kim loại kiềm) thu được dung dịch Y. Cô cạn Y và đốt chất rắn thu được trong khí O2 dư, đến phản ứng hoàn toàn tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc), a gam H2O và 31,8 gam muối. Giá trị của a không thể là?
A. 7,2 gam
B. 9 gam
C. 5,4 gam
D. 10,8 gam
Cho các phản ứng sau:
(1) Kim loại (X) + Cl2 → t o (Y)
(2) (Y) + dd KOH dư → muối (Z) + muối (T) + H2O.
Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?
A. Al
B. Mg
C. Fe
D. Cu
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là
A. Cu
B. Ca
C. Mg
D. Be.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểu không đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(4) Đốt cháy hoàn toàn este no mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 3
D. 2
Từ tinh dầu quế, người ta chiết suất được một loại este E có vòng thơm, đơn chức có đồng phân hình học, mang mùi quế đặc trưng. Xà phòng hoá hoàn toàn 14,08 gam E này với 56 gam dung dịch MOH 10% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 64,512 lít hơi X (ở 136,50C, 1,5 atm) và m gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2,H2O và 7,42 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 32,256 lít khí H2(đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hơi X có chứa ancol benzylic
B. Nung rắn Y với vôi sống (CaO) thì thu được stiren
C. % khối lượng hidro trong Y là 4,117%
D. 11,2 gam E làm mất màu dung dịch chứa 12,8 gam Br2
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y bằng O2, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl axetat
B. etyl axetat
C. etyl fomat
D. metyl fomat