\(a.PTK_{hc}=NTK_{Cu}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ b.PTK_{hc}=PTK_{XO}=NTK_X+16\\ \rightarrow NTK_X+16=64\\ \Leftrightarrow NTK_X=48\left(đ.v.C\right)\)
Em xem lại đề nhá
\(a.PTK_{hc}=NTK_{Cu}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ b.PTK_{hc}=PTK_{XO}=NTK_X+16\\ \rightarrow NTK_X+16=64\\ \Leftrightarrow NTK_X=48\left(đ.v.C\right)\)
Em xem lại đề nhá
một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử o nặng hơn nguyên tử Oxi 5 lần
a. tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X Cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố A liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro (2H) là 47 lần
a. Tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của A, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
Một hợp chất có phân tử gồm hai nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử của nguyên tố oxi. Phân tử khối của hợp chất này nặng gấp 5 lần phân tử khí Oxi.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính phân tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố đó?
b) Viết CTHH của hợp chất.
giúp tôi với ;-;
Câu 5: Một hợp chất B gồm 2 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử O. Phân tử khối của B nặng bằng 3,1875 lần phân tử oxi
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
c) Viết công thức hóa học của hơp chất B.
Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.
b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.
d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.
Câu 4: Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 3: Tìm số p, số e, số n trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử flo có số hạt mang điện dương là 9. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương 1 hạt.
b) Tổng số hạt trong nguyên tử natri là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
c) Tổng số hạt trong nguyên tử sắt là 82. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt.
d) Tổng số hạt trong một nguyên tử X là 40. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện duơng là 1 hạt.
Câu 1: Trong các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất:
Chất | Phân tử gồm | Công thức | PTK (đvC) | Đơn chất | Hợp chất |
Nước | 2H, 1O |
|
|
|
|
Muối ăn | 1Na, 1Cl |
|
|
|
|
Đường mía | 12C, 22H, 11O |
|
|
|
|
Nước oxi già | 2H, 2O |
|
|
|
|
Vôi sống | 1Ca, 1O |
|
|
|
|
Khí ozon | 3O |
|
|
|
|
Đá vôi | 1Ca, 1C, 3O |
|
|
|
|
Thạch cao | 1Ca,1S, 4O |
|
|
|
|
Khí amoniac | 1N, 3H |
|
|
|
|
Khí cacbonic | 1C, 2O |
|
|
|
|
Khí clo | 2Cl |
|
|
|
|
Photpho | 1P |
|
|
|
|
Sắt | 1Fe |
|
|
|
|
Khí oxi | 2O |
|
|
|
|
Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro là 32 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
c) Viết công thức hóa học của hợp chất A.
một hợp chất , phân tử gồm hai nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần
a, Tính phân tử khối của hợp chất
b, Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố
Phân tử một hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với bốn nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O. Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X.