II.Dạng bài tập lập phương trình hoá học. ( hoàn thành các PTPƯ ) a) FexOy + H2 ……….. d) BaO + H2O ……….. n) Al + O2 →? b) SO3 + H2O ……….. e) KClO3 ……….. m) KMnO4 → ? + MnO2 + O2 c) K + H2O ……….. g) H2 + O2 ……….. i). K2O + H2O → h) Na + H2O → u). Cu + O2 f. CxHy + O2 III.3.Dạng bài tập tính theo phương trình hoá học. Dạng BT đơn giản ( Bài 4 / 94 ; 4,5 / 109 )
giúp mình với ( cảm mơn)
Hoàn thành phương trình hoá học
Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a. Mg + ...
O t ⎯⎯→MgO
b. ...+ O2
O t ⎯⎯→SO2
c. C5H10 + O2
O t ⎯⎯→ … + H2O
d. Na + ..
O t ⎯⎯→Na2O
e. ..
O t ⎯⎯→ZnO
f. ...+ O2
O t ⎯⎯→CO2
g. C3H8 + O2
O t ⎯⎯→CO2 +…
h. ...+ O2
O t ⎯⎯→ P2O5
:Tính theo phương trình hoá học
1. Sắt tác dụng với axit sunfuric: Fe + H2SO4(loãng) ⎯⎯→ FeSO4 + H2
Nếu có 8,4 g sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm:
a. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
b. Khối lượng axit sunfuric cần dùng.
2. Tính thể tích khí H2 (đktc) thu được khi cho 5,4 g kim loại Al phản ứng với dung dịch H2SO4
loãng lấy dư.
_______
Cho Natri tác dụng với khí Oxi, phương trình hoá học nào sau viết đúng? A. 2Na + O ⭢ Na2O B. Na + O2 ⭢ NaO2 C. Na + O ⭢ NaO D. 4Na + O2 ⭢ 2Na2O
Hoá trị của Fe trong hợp chất Fe(OH)3
A.III
B.V
C.IV
D.II
23Hiđro và oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. Phương trình hoá học ở của phản ứng là:
A.
2H2 + O2 -> 2H2O
B.H2 + O -> H2O
C.H2 + O2 -> 2H2O
D.2H + O -> H2O
24Thể tích ở đktc của 5,6 gam khí N2 là:
(biết N = 14)
A.112 lít
B.125,44 lít
C.4,48 lít
D.0,2 lít
25Khối lượng của 1,5.1023 phân tử H2O là:
(Biết H = 1; O =16)
A.4,5 gam
B.27 gam
C.25,5 gam
D.27.1023 gam
26Khối lượng của 2,8 lít khí CO2 ở đktc là:
(Biết C = 12; O = 16)
A.123,2 gam
B.78,4 gam
C.3,5 gam
D.5,5 gam
27Cho hợp chất X2(SO4)3 có phân tử khối nặng bằng 400 đvC. Nguyên tử khối của X là:
(Biết S = 32; O = 16)
A.152 đvC
B.112 đvC
C.56 đvC
D.128 đvC
28Khi cho 12 gam magie (Mg) tác dụng vừa đủ với 8 gam khí oxi (O2 ) thu được Magie Oxit (MgO). Để thu được 60 gam magie oxit (MgO) thì khối lượng magie (Mg) cần dùng là.
A.
48 gam
B.24 gam
C.52 gam
D.36 gam
29X, Y là 2 nguyên tố có hoá trị không đổi trong các hợp chất. Hợp chất tạo bởi X và nhóm SO4 có dạng XSO4 , hợp chất tạo bởi Y và H có dạng HY. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Y là:
A.
X2Y
B.X2Y3
C.XY2
D.XY
30Hỗn hợp A gồm: 16 gam khí Oxi (O2 ) và 11 gam khí cacbonic (CO2 ). Thể tích hỗn hợp A ở đktc là:
(Biết O =16; C = 12)
A.604,8 lít
B.16,8 lít
C.7,96 lít
D.28 lít
Hãy hoàn thành phương trình hóa học sau: P₂O₅ + H₂O ---> H₃PO₄ . Tỉ lệ số phân tử P₂O₅ : số phân tử H₂O : số phân tử H₃PO₄ là *
1 : 3 : 2.
3 : 1 : 2.
3 : 2 : 1.
1 : 2 : 3.
Khí A nặng gấp 14 lần khí H₂. Khí A có thể là khí nào trong các khí sau? Biết H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; S = 32. *
CH₄.
C₂H₄.
SO₂.
NO.
Số mol của 10g CaCO₃ là bao nhiêu? Biết C = 12 ; O = 16 ; Ca = 40. *
0,15 mol.
0,35 mol.
0,25 mol.
0,1 mol.
Tỉ khối của khí NO₂ so với khí không khí là bao nhiêu? Biết N = 14 ; O = 16 *
1,586.
32.
0,63.
46.
Lập công thức hoá học rồi tính phân tử khối của các hợp chất có thành phần như sau: a) C (IV) và O. b) Fe (III) và SO4 (II)
Có hai ống nghiệm, mỗi ống đều chứa một mẩu đá vôi (thành phần chính là CaCO3) có kích thước tương tự nhau. Sau đó, cho vào mỗi ống khoảng 5 ml dung dịch HCl có nồng độ lần lượt là 5% và 15%.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng, biết rằng sản phẩm tạo thành gồm: CaCl2, CO2 và H2O.
b) Ở ống nghiệm nào phản ứng hoá học sẽ xảy ra nhanh hơn? Giải thích.
Có 10g hỗn hợp bột,kim loại và các đồng sắt.Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm(theo khối lượng)của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo a) phương pháp hoá học.Viết chương trình hoá học
giải cho mình nhe :>
Viết phương trình hoá học,và cho biết các phương trình hoá học đó thuộc phán ứng nào vì sao ?
Ca + O❷--->
Mg + HCl--->
KClO❸--->
Giúp Mình Với Nha tks!