Phân tử ADN có kích thước và khối lượng như thế nào?
- Phân tử ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm µm, khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đvC.
Phân tử ADN có kích thước và khối lượng như thế nào?
- Phân tử ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn, có thể dài tới hàng trăm µm, khối lượng lớn đạt đến hàng triệu, hàng chục triệu đvC.
Sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein là
1. Đều là các đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào.
2. Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm các đơn phân.
3. Đều cấu tạo từ nhiều hợp chất hữu cơ.
4. Giữa các đơn phân đều có liên kết cộng hoá trị và liên kết hydro.
5. Tính đa dạng và đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự của các đơn phân quy định.
A. 1, 2 và 3. B. 1, 2, 4 và 5. C. 1, 2 và 5. D. 1, 2, 3, 4, và 5.
Bài 1
- ARN cấu tạo từ các nguyên tố: ………………………….
- ARN thuộc ………….phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc …………….mà đơn phân là các …………………liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn
Bài 2
- Quá trình tổng hợp ARN diễn ra trong nhân tế bào, tại NST vào kì trung gian.
- Quá trình tổng hợp ARN:
+ ………………tháo xoắn, tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêôtit trên 1 mạch khuôn vừa tách ra liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung ……………………………………………
+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra ………………….
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc ………………………………….và …………………………….
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêôtit ………………………….quy định trình tự nuclêôtit trên ARN.
Giúp em với ạ!!!
Câu 1: Một đoạn mạch đơn phân của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – T – X – G – A – T – G – X – A – Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào? Câu 2: Một gen có 3000 nucleotit, khối lượng phân tử của gen đó là bao nhiêu? Câu 3: Một gen dài 4080Å, tính số lượng nucleotit của gen đó? Câu 4: 1 đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Tính số liên kết hydro? Câu 5: Một phân tử ADN dài 120 vòng xoắn , trong đó nucleotit loại A là 480. Tỉ lệ % mỗi loại nucleotit? (ĐS: % G = % X = 30%, % A = % T = 20%) Câu 6. Giả sử 1 gen có nucleotit loại A = 400 và có X = 2A. Khi gen nhân đôi hai lần số lượng nucleotit môi trường các loại cung cấp cho quá trình nhân đôi là bao nhiêu? (ĐS: A = T = 1200 (nu), G = X = 2400 (nu)) Câu 7: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
Câu 1: Một đoạn mạch đơn phân của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: – T – X – G – A – T – G – X – A – Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự như thế nào? Câu 2: Một gen có 3000 nucleotit, khối lượng phân tử của gen đó là bao nhiêu? Câu 3: Một gen dài 4080Å, tính số lượng nucleotit của gen đó? Câu 4: 1 đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Tính số liên kết hydro? Câu 5: Một phân tử ADN dài 120 vòng xoắn , trong đó nucleotit loại A là 480. Tỉ lệ % mỗi loại nucleotit? (ĐS: % G = % X = 30%, % A = % T = 20%) Câu 6. Giả sử 1 gen có nucleotit loại A = 400 và có X = 2A. Khi gen nhân đôi hai lần số lượng nucleotit môi trường các loại cung cấp cho quá trình nhân đôi là bao nhiêu? (ĐS: A = T = 1200 (nu), G = X = 2400 (nu)) Câu 7: Một đoạn ADN có tổng số 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 30% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Hãy xác định: a. Chiều dài của đoạn ADN. b. Số nuclêôtit mỗi loại của đoạn ADN. c. Số liên kết hiđrô của đoạn ADN.
Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN có ý nghĩa sinh học như thế nào?
A. Là cơ sở cho tính đa dạng của Sinh giới
B. Là cơ sở cho tính đặc thù của loài
C. Là cơ sở cho việc chọn giống vật nuôi, cây trồng
D. Cả A và B
10 ) Một phân tử ADN có chiều dài 3060A, trong đó có T = 480 nu
a) Tính số lượng nu trong phân tử ADN
b) Tính khối lượng và chu kì xoắn của phân tử ADN
Đoạn ADN thứ nhất có 900 Guanin bằng 30% tổng số nucleotit của ADN. Đoạn ADN thứ hai có khối lượng phân tử là 900000 đvC. Hai đoạn ADN trên đoạn nào dài hơn và dài hơn bao nhiêu?
NST có hình thái và kích thước như thế nào ?
A. Hình thái và kích thước NST thường thay đổi qua các kì của quá trình phân, bào, nhưng mỗi NST đều có hình thái và kích thước đặc trưng qua các thế hệ
B. Ở kì giữa (khi xoắn cực đại), NST có hình hạt, hình que, hình chữ V
C. Hình thái và kích thước NST phụ thuộc vào từng loài
D. Cả A và B
Một phân tử ADN tự nhân đôi 4 lần sẽ tạo ra bao nhiêu ADN con? ADN con có cấu trúc như thế nào so với ADN mẹ?