\(M_{FeSO_4}=56+32+4.16=152\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56}{152}.100\%\approx36,84\%\\ Chọn.B\)
\(M_{FeSO_4}=56+32+4.16=152\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56}{152}.100\%\approx36,84\%\\ Chọn.B\)
Dùng 500 ml dung dịch H2SO4 1,2 m để hoà tan hết lượng kim loại sắt. Phản ứng tạo thành sắt (II) sunfat và khí hiđro: a) Viết phương trình hoá học của phản ứng? b) Tính khối lượng muối sắt (II) sunfat thu được? c) Tính thể tích khí H2 thoát ra (Ở ĐKTC)? d) Dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên qua bột CuO đun nóng. Tính khối lượng điều chế được?
Tính thành phần phần trăm theo khối lƣợng của các nguyên tố trong hợp chất sau: a) Sắt(III) oxit: Fe2O3 b) Nhôm sunfat : Al2(SO4)3
Cho một lượng bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% thu được
dung dịch muối của sắt (II) clorua và 1,12 lít khí hiđro (đktc).
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính khối lượng bột sắt đã dùng
c/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành
Cho 11,2g sắt (Fe) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Sau phản ứng thu được muối sắt (||) sunfat(H2SO4) và khí hiđro bay lên. a/ Viết PTHH của phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng muối sắt (||) sunfat thu được. c/Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc). d/Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã tham gia phản ứng.
. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính khối lượng các chất trong từng phản ứng dưới đây:
Hòa tan 11,2gam sắt vào dung dịch chứa 19,6gam axit sunfuric H2SO4 thu được 30,4gam muối sắt (II) sunfat FeSO4 và một lượng khí hidro. Tính khối lượng hidro thu được
Viết công thức hóa học và tỉnh phân tử khối của những muối (kim loại + gốc axit) có tên dưới đây : a) Bạc nitrat ;chì (II) nitrat sắt (III) nitrat b) Natri sunfat ; canxi sunfat ; nhôm sunfat c) Kali cacbonat; magie cacbonat đồng (II) cacbonat
Cho 22,4g sắt tác dụng với 300 ml dung dịch axit clohiđric 2M thu được muối sắt (II) clorua) và khí hiđro. a. Viết PTHH của phản ứng. b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành c. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng
14: Dùng 300ml dung dịch H2SO4 0,6M để hòa tan hết lượng kim loại sắt, phản ứng tạo thành Sắt (II) sunfat và khí hidro.
a,Viết PTHH của phản ứng
b,Tính khối lượng sắt (II) sunfat thu được
c,Tính thể tích khí H2 thoát ra (ở đktc)?
Thả 11,2 gam sắt vào dung dịch HCl 7,3%.
a. Tính khối lượng dung dịch axit tối thiểu cần dùng để hòa tan hết lượng sắt trên
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng nếu lượng axit tham gia phản ứng vừa đủ.
d. Cho 11,2 gam sắt vào 300 gam dung dịch HCl 7,3%. Hỏi sau phản ứng, dung dịch có những chất gì? Nồng độ phần trăm của mỗi chất là bao nhiêu?