x3 – 3x2 + 3x - 1 = 0
⇔ (x – 1)3 = 0 (Hằng đẳng thức)
⇔ x – 1 = 0
⇔ x = 1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1}.
x3 – 3x2 + 3x - 1 = 0
⇔ (x – 1)3 = 0 (Hằng đẳng thức)
⇔ x – 1 = 0
⇔ x = 1.
Vậy tập nghiệm của phương trình là S={1}.
Phân tích vế trái thành nhân tử, giải phương trình sau: x2 – x – (3x – 3) = 0
Phân tích vế trái thành nhân tử, giải phương trình sau: x(2x – 7) – 4x + 14 = 0
Phân tích vế trái thành nhân tử, giải phương trình sau: (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0
Phân tích vế trái thành nhân tử, giải phương trình sau: (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0
phân tích vế trái thành nhân tử, giải phương trình sau: 2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0
1 a. phân tích đa thức -x3 + 3x2 - 3x + 1 thành nhân tử
b. phân tích đa thức 1 - 3x + 3x2 - x3 thành nhân tử
Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:
a) x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0;
b) x(2x - 7) - 4x + 14 = 0
Phân tích đa thức sau thành nhân tử: x3 + 3x2 + 3x + 1
Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:
a) (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0;
b) x2 – x – (3x - 3) = 0