|x|^2 - 2|x|+1 -2 =(|x|-1)^2 - (( căn 2))^2 HĐT a^2 -b^2 sẽ ra
|x|^2 - 2|x|+1 -2 =(|x|-1)^2 - (( căn 2))^2 HĐT a^2 -b^2 sẽ ra
phân tích thành nhân tử
a,x2 - 5 b, x2 - 11
c,x - 2 (x ≥ 0 ) d, x2 - 2√5 x +5
Phân tích thành nhân tử:
a ) x 2 – 3 ; b ) x 2 – 6 c ) x 2 + 2 √ 3 x + 3 ; d ) x 2 - 2 √ 5 x + 5
Hướng dẫn: Dùng kết quả:
Với a ≥ 0 thì a = ( √ a ) 2
Chứng tỏ rằng nếu phương trình a x 2 + b x + c = 0 có nghiệm là x 1 v à x 2 thì tam thức a x 2 + b x + c phân tích được thành nhân tử như sau:
a x 2 + b x + c = a ( x - x 1 ) ( x - x 2 )
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
a ) 2 x 2 - 5 x + 3 ; b ) 3 x 2 + 8 x + 2
- Giúp em với ạ . phân tích thành nhân tử
a , x - 5 ( với x > 0 )
b, 5 - 7^2 ( với x > 0)
C , 3 + 4x ( với x < 0)
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a( x - x1)(x - x2)
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
3x2 + 8x + 2
Phân tích thành nhân tử
a. x2 - 7
b.4x2 - 5
c.3x2 - 1
d. x - 1 với x>= 0
e. x-4 với x>=0
f. 9x-4 với x>=0
Phân tích thành nhân tử: x2 - 2√5 x + 5
Chứng tỏ rằng nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 có nghiệm là x1 và x2 thì tam thức ax2 + bx + c phân tích được thành nhân tử như sau:
ax2 + bx + c = a( x - x1)(x - x2)
Áp dụng : phân tích đa thức thành nhân tử.
2x2 - 5x + 3
phân tích đa thức thành nhân tử:
1)x-5(x>0)
2)3+4x(x<0)
rút gọn biểu thức
1)x-(5 căn x)+6/(căn x)-3(x>=0,x><9)
2)6-2x-(căn của 9-6x+x^2) (x<3)