Phân tích hợp chất hữu cơ A thấy chứa % theo khối lượng như sau: 40%C; 6,67%H, còn lại là của Oxi. Xác định CTPT A biết MA= 60 đvC.
A. C2H6O
B. C2H6O2
C. C2H4O2
D. C3H8O
Chất hữu cơ X có CTPT C4H6O4 t/d với dd NaOH (đun nóng) theo p/t pư:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau pư tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.
Cho các nhận định sau :
1. Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
2. Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
3. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
4. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
5. C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
Số phát biểu đúng là :
A.1
B.2
C.3
D.4
Cho các nhận định sau:
1. Các hợp chất hữu cơ thường bền với nhiệt
2. Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
3. Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
4. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
5. C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
Số phát biểu đúng là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ
(2) Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định
(3) C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có cùng công thức đơn giản nhất
(4) Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau
(5) Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hóa học tương tự nhau
(6) Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ nhằm xác định phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.
(2) Phản ứng hoá học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra nhanh, theo một chiều hướng nhất định.
(3) C2H4O2, CH2O, C3H6O3 có công thức đơn giản nhất.
(4) Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các đồng đẳng của nhau.
(5) Các chất trong cùng dãy đồng đẳng có tính chất hoá học tương tự nhau.
(6) Các chất đồng phân của nhau có tính chất khác nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ đơn chức A là: 55,81% C, 6,98% H còn lại là oxi. A là chất lỏng rất ít tan trong nước, không có vị chua, không làm mất màu nước brom. Khi cho 1,72 gam A phản ứng hết với 40,0 ml dung dịch NaOH 1,0M thu được một dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được m gam chất rắn khan, biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A. 2,96
B. 2,52
C. 3,32
D. Dữ kiện bài cho không phù hợp
Hợp chất X có CTPT là C2H8N2O3 tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất hữu cơ đa chức và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử của Y (đvC) là
A. 59
B. 46
C. 32
D. 45
X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C, H, O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2-.
B. X cho được phản ứng tráng gương
C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3
D. X cộng hợp Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1