Phần phía bắc đồng bằng Tây Xi-bia chủ yếu là
A. vùng trũng.
B. đầm lầy.
C. đồi núi sót.
D. các giồng cát.
Phần phía bắc đồng bằng nào sau đây chủ yếu là đầm lầy, nông nghiệp chỉ được tiến hành ở dải đất miền Nam?
A. Đồng bằng Đông Âu.
B. Đồng bằng Tây Xi-bia.
C. Đồng bằng sông Lê-na.
D. Đồng bằng Tai-mưa
Phần phía tây và phía bắc có địa hình gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ rộng thuận lợi phát triển chăn nuôi là đặc điểm tự nhiên của vùng nào phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ?
A. Vùng phía Đông
B. Vùng phía Tây
C. Vùng phía Nam
D. Vùng Trung tâm
Vùng phía Đông của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ gồm các đồng bằng ven Đại Tây Dương và dãy núi già
A. Rốc-ki
B. Nê-va-đa
C. A-pa-lat
D. Ca-xcat
Ranh giới tự nhiên phân chia phần phía đông và phần phía tây của Liên Bang Nga là
A. Sông Ô-bi.
B. Dãy U-ran.
C. Sông Lê-na.
D. Sông Ênitxây
Dòng sông nào chia LB Nga ra thành 2 phần rõ rệt: phân phía Tây và phần phía Đông?
A. Lê-na.
B. Ô-bi.
C. Von-ga.
D. Ê-nít-xây.
Diện tích rừng vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ phân bố chủ yếu ở
A. Dài đồng bằng ven Thái Bình Dương
B. Các sườn núi phía đông của vùng
C. Các sườn núi hướng ra Thái Bình Dương
D. Dãy núi Rốc-ki và cao nguyên Cô-lô-ra-đô
Vùng phía Tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có diện tích rừng khá lớn, phân bố chủ yếu ở
A. các đồng bằng ven biển Thái Bình Dương.
B. các bồn địa và cao nguyên rộng lớn.
C. các sườn núi hướng ra Đại Tây Dương.
D. các sườn núi hướng ra Thái Bình Dương.
Phần phía tây và phía bắc vùng Trung tâm của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có địa hình
A. Cao nguyên và bồn địa
B. Gò đồi thấp.
C. Núi cao trung bình trên 2000m
D. Đồng bằng phù sa màu mỡ, rộng lớn