Đây là trật tự phù hợp các yêu cầu của một văn bản tường trình?
1. Địa điểm và thời gian
2. Tên văn bản
3. Quốc hiệu, tiêu ngữ
4. Người viết tường trình
5. Lời cam đoan
6. Thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc
7. Lời mở đầu
8. Chữ kí và họ tên người tường trình.
A. 3-1-2-4-5-6-7-8
B. 3-1-2-7-6-4-5-8
C. 3-1-2-7-6-5-4-8
D. 3-1-2-7-6-4-5-8
Đọc hai văn bản (trang 133 - 134 SGK Ngữ văn 8 tập 2) và trả lời các câu hỏi sau: Trong các văn bản trên, ai là người phải viết tường trình và viết cho ai? Lí do và mục đích cần viết văn bản tường trình?
Đọc các văn bản sgk ngữ văn 8 trang 133-134 trả lời câu hôi
Trong các văn bản sgk 133-134 ai là người phải viết văn bản tường trình ? Viết cho ai? Viết ra nhằm mục đích gì ?
Em thấy người viết tường trình có quan hệ như thế nào tới sự việc?
Em có nhận xét gì về có sự kiện ở 2 bản tường trinh trên?
Phần mở đầu văn bản tường trình không có mục nào trong những mục sau?
A. Quốc hiệu, tiêu ngữ.
B. Địa điểm và thời gian làm tường trình.
C. Tên văn bản
D. Người (cơ quan) nhận văn bản tường trình
E. Lời đề nghị hoặc cam đoan
Văn bản nào có lời đề nghị, lời cam đoan ở thể thức kết thúc?
A. Văn bản tường trình
B. Văn bản thông báo
Mục nào cần có trong văn bản tường trình mà không cần có văn bản thông báo?
A. Lời mở đầu.
B. Nơi và ngày tháng làm văn bản.
C. Những nội dung cụ thể.
D. Lời cam đoan của người viết.
Mục nào sau đây không phù hợp với văn bản tường trình ?
A. Quốc hiệu, tiêu ngữ
B. Cảm xúc của người viết tường trình.
C. Địa điểm, thời gian.
D. Chữ kí và họ tên của người viết tường trình.