Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và hơi H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 2 lít Ca(OH)2 0,0225 M. Kết thúc các quá trình người ta thấy khối lượng bình 1 tăng 1,08 gam, bình 2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng CuO giảm 3,2 gam. Xác định công thức phân tử của A biết MA < 100.
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,0225.2=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06\left(mol\right)\)
mO(mất đi) = 3,2(g)
=> nO(mất đi) = \(\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{2}{100}=0,02\left(mol\right)\)
TH1:
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,02<--------------------0,02
Bảo toàn C: nC = 0,02 (mol)
Bảo toàn H: nH= 0,12(mol)
Bảo toàn O: nO + 0,2 = 0,02.2 + 0,06
=> nO = -0,1(vô lí)
TH2:
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
0,045<---0,045------->0,045
CaCO3 + CO2 + H2O --> Ca(HCO3)2
0,025------>0,025
=> nCO2 = 0,07 (mol)
Bảo toàn C: nC = 0,07 (mol)
Bảo toàn H: nH= 0,12(mol)
Bảo toàn O: nO + 0,2 = 0,07.2 + 0,06
=> nO = 0 (mol)
Xét nC : nH = 0,07 : 0,12 = 7:12
=> CTPT: (C7H12)n
Mà MA < 100g/mol
=> n = 1
CTPT: C7H12