\(n_C=\dfrac{3,6}{44}=\dfrac{9}{110}\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,98\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_H=2,5-0,98=1,52\left(g\right)\)
\(n_C=\dfrac{3,6}{44}=\dfrac{9}{110}\left(mol\right)\Rightarrow m_C=0,98\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_H=2,5-0,98=1,52\left(g\right)\)
Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 1,32gam CO2 và 0,72 gam H2O. Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO 2 (đktc) và 7,2 gam H 2 O . Khối lượng nguyên tố oxi trong 6 gam X là
A. 2,4 gam
B. 1,6 gam
C. 3,2 gam
D. 2,0 gam
Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ Y chỉ chứa nguyên tố C, H thì cần dùng 28,8 gam oxi thu được 13,44 lít CO2. Biết tỉ khối hơi của Y đối với không khí là d với 2 < d < 2,5. Tìm công thức phân tử của chất A.
A. C4H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C4H10
Oxi hóa hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O . Khối lượng nguyên tố oxi có trong 6 gam X là
A. 3,2 gam
B. 2,4 gam
C. 2,0 gam
D. 1,6 gam
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và 0,72 gam H2O. Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong phân tử chất A.
Oxi hóa hoàn toàn 1,5 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,224 lít N 2 và 0,896 lít CO 2 (các khí đều đo ở đktc) và 0,9 gam H 2 O . Khối lượng nguyên tố oxi trong 1,5 gam X là
A. 0,32 gam
B. 0,16 gam
C. 0,64 gam
D. 0,78 gam
Oxi hóa hoàn toàn 3 gam CHC A ta được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tính thành phần % khối lượng của các nguyên tố trong A.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, N) thu được 17,6 gam CO2; 8,1 gam H2O và 1,12 lít khí N2 (đktc). Khối lượng (gam) nguyên tố C, H, N trong hợp chất hữu cơ X lần lượt là: (Cho biết H = 1; C = 12; N = 14; O = 16)
Một hợp chất hữu cơ X chứa 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 9m/7 gam H2O. Tỉ khối của X so với không khí nằm trong khoảng 2,1 đến 2,5. CTPT của X là
A. C6H6
B. C5H10
C. C6H12
D. C4H8