Ở Việt Nam, công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử bình đẳng có nghĩa là không bị phân biệt đối xử theo
A. giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. màu da, địa phương, tín ngưỡng.
C. trình độ học vấn.
D. tình trạng sức khỏe, khả năng làm việc.
Mọi công dân nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt, đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật nghĩa là mọi công dân đều
A. bình đẳng trước xã hội
B. bình đẳng trước tổ chức
C. bình đẳng trước pháp luật
D. bình đẳng trước chính quyền
Mọi công dân nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt, đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật nghĩa là mọi công dân đều
A. bình đẳng trước xã hội.
B. bình đẳng trước tổ chức.
C. bình đẳng trước pháp luật.
D. bình đẳng trước chính quyền.
Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng
A. về nghĩa vụ và trách nhiệm.
B. về quyền và nghĩa vụ.
C. về trách nhiệm pháp lí.
D. về các thành phần dân cư.
Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội là nội dung của bình đẳng
A. về nghĩa vụ và trách nhiệm
B. về quyền và nghĩa vụ
C. về trách nhiệm pháp lí
D. về các thành phần dân cư
Nhận định nào sai? Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt...
A. thời hạn cư trú, nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
B. giới tính, dân tộc, tôn giáo
C. trình độ văn hoá, nghề nghiệp
D. tình trạng pháp lý
Nhận định nào sai? Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng không phân biệt….
A. Thời hạn cư trú, nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
B. Giới tính, dân tộc, tôn giáo
C. Trình độ văn hóa nghề nghiệp
D. Tình trạng pháp lý.
Nhận định nào sai? Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng không phân biệt….
A. Thời hạn cư trú, nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
B. Giới tính, dân tộc, tôn giáo
C. Trình độ văn hóa nghề nghiệp
D. Tình trạng pháp lý
Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về
A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
B. tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính, dân tộc.
C. tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần kinh tế, tình trạng sức khỏe.
D. giới tính, dân tộc, độ tuổi, tình trạng sức khỏe.