Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực.
♂ A b a B , f = 0,2 → ab = 0,1
♀ A B a b → ab = 0,5
=> a b a b = 0,1 x 0,5 = 0,05.
Chọn C.
Ở tằm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con đực.
♂ A b a B , f = 0,2 → ab = 0,1
♀ A B a b → ab = 0,5
=> a b a b = 0,1 x 0,5 = 0,05.
Chọn C.
Ở tằm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM. Ở phép lai: ♀AB/ab x ♂Ab/aB kiểu gen ab/ab ở đời con có tỉ lệ là
A. 0,01
B. 0,04
C. 0,05
D. 0,10
Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM. Ở phép lai ♀ A B a b ♂ A b a B , kiểu gen a B a b của đời con có tỉ lệ
A. 10%
B. 13%
C. 12%
D. 15%
Ở ruồi giấm, A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở phép lai ♂ A B a b × ♀ A B a b , kiểu gen A b a B của đời con có tỉ lệ
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,13.
D. 0,15.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀AB/ab × Ab/aB♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 36%.
D. 20%.
Ởmột loài sinh vật, hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST cách nhau 20cM. Hai cặp gen D, d và E, e cùng nằm trên một cặp NST khác nhau và cách nhau 10cM. Biết rằng, không phát sinh đột biến và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, cá thể có kiểu gen dị hợp về 4 cặp gen từ phép lai AB/ab DE/de x Ab/aB De/de chiếm tỉ lệ là:
A. 4%
B.6%
C.41%
D. 16%
Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab XDXd x ♂Ab/ aB XdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng
A. 33%.
B. 27%.
C. 28%.
D. 24,5%.
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 20cM, hai gen D và E cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở đời con cùa phép lai A B a b D E d e × a b a b d e d e , kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 11%
B. 22%
C. 28%
D. 39%
Cho phép lai P: ♂Ab/aB DE/de x ♀AB/ab De /dE Biết các gen đều nằm trên NST thường; A và B cách nhau 20cM và xảy ra hoán vị trong phát sinh giao tử của cả 2 bên bố mẹ ; D và E cách nhau 40cM và chỉ xảy ra hoán vị ở bên mẹ, bên bố không hoán vị. Số kiểu gen của F1 và kiểu hình chỉ mang một trong 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 70 và 20,7%.
B. 70 và 47,34%.
C. 100 và 12,6%.
D. 70 và 25,2%.
Ở ruồi giấm, biết một gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn, AB= 20cM. Xét phép lai ♀ AB / ab DD x ♂Ab /aB Dd Số loại kiểu gen và kiểu hình của đời con lần lượt là
A. 20 và 3.
B. 14 và 6.
C. 20 và 4.
D. 14 và 3.