Đáp án B
Ở ruồi giấm, ruồi đực không có
HVG, gọi f là tần số HVG
Giao tử hoán vị = f/2
Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
Đáp án B
Ở ruồi giấm, ruồi đực không có
HVG, gọi f là tần số HVG
Giao tử hoán vị = f/2
Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: A b a B XMXm x A B a b XMY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y , Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H_).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở phép lai giữa ruồi giấm AB ab X D X d và ruồi giấm AB ab X D Y cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 35%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 20%.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-,B-,D-,H-).
III. F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị giữa A và B là 40%. Ở phép lai A B a b X D X d x A b a B X D Y theo lí thuyết loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 14,25%.
C. 12,5%.
D. 42,5%.
Ở phép lai giữa ruồi giấm A B a b XDXd và ruồi giấm A B a b XDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm thỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 30%
B. 35%
C. 20%
D. 40%
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu hình dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác xuất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Ở ruồi giấm, xét phép lai P: A b a b X D H H d h × a B a b X D h X d H . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM, khoảng cách giữa hai gen D và H là 40cM. Theo lí thuyết, đời con có kiểu hình mang hai tính trạng trội và hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 37,5%.
B. 40%.
C. 34,5%.
D. 25%.
Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?
I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
III. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM.
IV. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.