Đáp án B
Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là
3 mắt đỏ: 1 mắt trắng là B:
XDXd × XDY
→ XDXD: XDXd: XDY: XdY
Đáp án B
Phép lai cho tỷ lệ kiểu hình là
3 mắt đỏ: 1 mắt trắng là B:
XDXd × XDY
→ XDXD: XDXd: XDY: XdY
Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và cách nhau 10cm, trong đó A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm 25%?
I. AB ab XDXd × Ab aB XDY.
II. Ab aB XDXd × AB ab XdY.
III. Ab aB XDXD × Ab aB XDY.
IV. AB ab XdXd × AB ab XDY.
V. AB ab XDXd × Ab ab XdY.
VI. AB ab XdXd × Ab aB XDY.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P : A B a b XDXd x A B a b XDY
Trong tổng số các ruồi giấm ở F1, ruồi giấm đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ ruồi giấm cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ là :
A. 11,25%
B. 20%
C. 60%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm AB//ab X D X d với ruồi giấm AB//ab X D Y cho F 1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Tần số hoán vị gen là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn so với b cánh ngắn, gen D mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng.Cho phép lai giữa ruồi giấm A B a b XDXd với ruồi giấm A B a b XDY được F1 có kiểu hình thân đen, cánh ngắn, mắt trắng bằng 5%.
Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời con F1 là:
A. 52,5%
B. 25%
C. 17,5%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Ở phép lai giữa ruồi giấm AB/ab X D X d với ruồi giấm AB/ab X D Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 15%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 10%.
B. 15%.
C. 2,5%.
D. 7%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt ; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b XDXd x A B a b XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 3,75%
B. 1,25%
C. 2,5%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b XDXd x A B a b XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết,ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám , cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3,75%
B. 1,25%
C. 2,5%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cM.
II. Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%.
III. Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên.
IV. Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
A. 3.
B. 4
C. 2
D. 1
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b XDXd x A B a b XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết trong các kết luận sau số kết luận đúng ở F1 là:
1. Tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là 1,25%
2. Số kiểu gen quy định ruồi thân xám cánh dài mắt đỏ là 21
3. Tần số hoán vị gen là f = 20%.
4. Tỉ lệ ruồi cái thân xám cánh dài mắt đỏ là: 30%
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Ở một loài sinh vật, alen A quy định thân đen là trội hoàn toàn so với alen a - quy định thân trắng, B - lông xoăn trội hoàn toàn so với b - lông thẳng, D- mắt nâu là trội hoàn toàn so với d - mắt xanh. Tiến hành phép lai Ab//aB XDXd x Ab//aB XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, lông thẳng, mắt xanh chiếm tỷ lệ 6%. Biết rằng diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau, theo lý thuyết, ở F1 tỷ lệ cá thể có kiểu hình thân trắng, lông thẳng, mắt nâu chiếm tỷ lệ:
A. 1,5%
B. 0,75%
C. 1%
D. 1,25%