Đáp án B
Ở người, các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X chi phối: Mù màu, máu khó đông.
Đáp án B
Ở người, các tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X chi phối: Mù màu, máu khó đông.
Tính trạng nào sau đây ở người, do gen nằm trên NST giới tính qui định?
I. Bệnh mù màu (đỏ, lục).
II. Bệnh bạch tạng.
III. Dị tật dính ngón tay hai và ba bằng màng nối.
IV. Bệnh máu khó đông.
V. Bệnh đái tháo đường.
Phương án đúng là:
A. I, III, IV, V
B. I, III, IV
C. II, III, IV, V
D. I, II, IV
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 3/16
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32
C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3
D. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/31.
Ở người bệnh mù màu do gen lặn a và bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên NST giới tính X quy định, alen A và B quy định nhìn bình thường và máu đông bình thường , không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn d nằm trên NST thường qui định, alen D quy định da bình thường . Tính trạng màu da do 3 gen, mỗi gen gồm 2alen nằm trên NST thường tương tác cộng gộp với nhau quy định. Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 6 gen nói trên là
A. 1296
B. 1134
C. 1053
D. 1377.
Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu... là do đột biến nào sau đây gây ra?
A. Đột biến trội
B. Đột biến gen
C. Đột biến trung tính
D. Đột biến xoma
Phần lớn các bệnh tật di truyền ở người như thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm, máu khó đông, bạch tạng, mù màu… là do đột biến nào sau đây gây ra?
A. Đột biến trội
B. Đột biến gen
C. Đột biến trung tính
D. Đột biến xoma
Có bao nhiêu bệnh, tật của con người dưới đây có gen di truyền thuộc NST giới tính
(1) Có túm lông ở vành tai
(2) Mù màu đỏ và lục
(3) Bệnh bạch tạng
(4) Phenyiketo niệu
(5) Máu khó đông
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không ai bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là:
A. 25%.
B. 62,5%.
C. 37,5%.
D. 56,25%.
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là
A. 1/24
B. 9/16
C. 5/8
D. 3/8
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường quy đinh, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả 2 bệnh là
A. 1 24
B. 9 16
C. 5 8
D. 3 8
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định , bệnh máu khó đông do gẹn lặn b nằm trên NST giới tính X . Ở người một cặp vợ chồng , bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông , có bà ngoại và ông nội bị bệnh bạch tạng . Bên phía nhà chồng có bố bị bạch tạng. Những người con khác trong gia đình đều không bị bệnh này . Cặp vợ chồng dự định sinh một đứa con , xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là
A. 0,5625
B. 0,625
C. 0,1875
D. 0,375