Ở một tế bào, xét một cặp gen. Do đột biến xảy ra ở một cặp nuclêôtit của một trong hai gen đã làm cho cặp gen đồng hợp trở thành cặp gen dị hợp Bb. Gen B nhiều hơn gen b 1 liên kết hidro và có 17,5% adenin. Phân tử protein do gen B điều khiển tổng họp gồm hai chuỗi polypeptit và có 796 axit amin.
a) Xác định dạng đột biến gen
b) Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong tế bào sau khi tế bào bị đột biến.
\(a,\) Gen $B$ nhiều hơn gen $b$ $1$ liên kết $hidro$ \(\rightarrow\)Đột biến thay thế \(\left(A-T\right)\) bằng \(\left(G-X\right)\).
\(b,\) Một chuỗi $polypeptit$ có: \(\dfrac{796}{2}=398\left(aa\right)\)
\(\rightarrow\) \(N_B=\left(398+2\right).6=2400\left(nu\right)\)
\(\rightarrow A=T=17,5\%N=420\left(nu\right)\) \(\rightarrow G=X=32,5\%N=780\left(nu\right)\)
\(\Rightarrow\) Số $nu$ của $gen$ $b$ là: \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=419\left(nu\right)\\G=X=781\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Số $nu$ từng loại của $gen$ $Bb$ là: \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A_B+A_b=839\left(nu\right)\\G=X=1516\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)