Chọn đáp án D
Thể một nhiễm có dạng 2n – 1 = 20 – 1 = 19 NST
Chọn đáp án D
Thể một nhiễm có dạng 2n – 1 = 20 – 1 = 19 NST
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 5832
B. 972
C. 729
D. 4096
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
A. 5832
B. 972
C. 729
D. 4096
Khi lai 1 tế bào của loài A có bộ NST lưỡng bội 2n = 22 với 1 tế bào của loài B có bộ lưỡng bội 2n = 22 thu được tế bào lai. Cho các nhận định sau:
(1) Tế bào lai có số lượng NST là 2n = 44.
(2) Tế bào lai mang đặc điểm của cả 2 loài Avà B.
(3) Tế bào lai trên nếu được đa bội hóa sẽ có 44 NST trong tế bào.
(4) Tế bào lai trên có khả năng hình thành nên 1 loài mới.
Số nhận định chính xác là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) tối đa có thể có ở loài này là
A. 7
B. 42.
C. 14
D. 21.
Một loài thực vật lưỡng bội, có bộ nst 2n=24. Đột biến 3 nhiễm và 1 nhiễm đồng thời (xảy ra ở 2 cặp nst khác nhau) ở loài trên thì số dạng đột biến có thể xảy ra tối đa ở loài trên là
A. 132
B. 12
C. 144
D. 66
Ở ruồi giấm, số lượng NST lưỡng bội của loài là là 2n = 8. Đột biến có thể tạo tối đa bao nhiêu loại thể một ở loài này?
A. 4.
B. 9.
C. 7.
D. 8.
Ở một loài, bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Nếu có đột biến lệch bội xảy ra thì có thể phát hiện tối đa số loại thể ba (2n +1) trong các quần thể của loài này là
A. 36
B. 12
C. 48
D. 25
Một loài có bộ NST 2n=14. Hãy cho biết số lượng NST ở thể một nhiễm là
A. 12
B. 15
C. 13
D. 16