Ở điều kiện tieu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon khí (Z) có khối lượng bằng 1 lít oxi. Công thức phân tử của (Z) là:
A. CH4O B. C3H8 C. C4H10O C. C3H8O
Ở điều kiện tieu chuẩn, 2 lít hiđrocacbon khí (Z) có khối lượng bằng 1 lít oxi. Công thức phân tử của (Z) là:
A. CH4O B. C3H8 C. C4H10O C. C3H8O
Cho biết 1 mol hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H2 nặng 23,5 gam. Trộn V1 lít X với V2 lít hiđrocacbon Y (ở thể khí) được hỗn hợp khí E nặng 271 gam. Trộn V2 lít X với V1 lít Y được hỗn hợp khí E nặng 206 gam. Biết V2 – V1 = 44,8 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của Y là
A. C 3 H 6
B. C4H8.
C. C4H6.
D. C3H4.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H4.
B. C2H6.
C. C3H8.
D. CH4.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
A. C2H6
B. C2H4
C. CH4
D. C3H8
Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875 g. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng (gam) của oxi có trong 5,6 lít X là.
este a tạo bởi 2 axit cacboxylic x, y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol z. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam a bằng 140 ml dung dịch naoh tm thì cần dùng 80 ml dung dịch hcl 0,25m để trung hòa vừa đủ lượng naoh dư, thu được dung dịch b. Cô cạn b thu được b gam hỗn hợp muối khan n. Nung n trong naoh khan dư có thêm cao thu được chất rắn r và hỗn hợp khí k gồm 2 hiđrocacbon có tỉ khối với oxi là 0,625. Dẫn k lội qua nước brom thấy có 5,376 lít 1 khí thoát ra, cho toàn bộ r tác dụng với axit h2so4 loãng dư thấy có 8,064 lít khí co2 sinh ra. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam z cần dùng 2,352 lít oxi sinh ra nước co2 có tỉ lệ khối lượng 6 : 11. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 26.
B. 27.
C. 28.
D. 29.
Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H 2 O và 21,28 lít C O 2 . Các thể tích đo ở đktc.
Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp A.
Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm ankin X và hiđrocacbon Y cần dùng 2,25 lít khí O2, thu được 1,5 lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là:
A. C2H2 và CH4
B. C3H4 và C2H6
C. C2H2 và C2H4
D. C3H4 và CH4
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của ancol anlylic (MX<MY); Z là axit cacboxylic đơn chức, có cùng số nguyên tử cacbon với X. Đốt cháy hoàn toàn 24,14 gam hỗn hợp T gồm X, Y và Z cần vừa đủ 27,104 lít khí O2, thu được H2O và 25,312 lít khí CO2. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Z trong T là
A. 58,00%.
B. 59,65%.
C. 61,31%.
D. 36,04%.
Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Cho dung dịch Z thực hiện phản ứng tráng gương thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 12,96.
B. 16,2.
C. 6,48.
D. 10,8.