Đáp án D
Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lý của các chất
Hướng dẫn giải:
Ở điều kiện thường:
- Metylamin và ddimetylamin: khí
- Glyxin: rắn, kết tinh
- Anilin: lỏng
Đáp án D
Phương pháp: Dựa vào tính chất vật lý của các chất
Hướng dẫn giải:
Ở điều kiện thường:
- Metylamin và ddimetylamin: khí
- Glyxin: rắn, kết tinh
- Anilin: lỏng
Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. C6H5OH (phenol)
D. (C15H31COO)3C3H5
Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường?
A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C15H31COO)3C3H5
C. C6H5OH (phenol)
D. (C17H35COO)3C3H5
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Zn..
B. Hg.
C. Ag.
D. Cu.
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Zn.
B. Hg.
C. Ag.
D. Cu.
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Zn.
B. Hg.
C. Ag.
D. Cu.
Ở điều kiện thường, phi kim nào sau đây ở trạng thái lỏng?