Đáp án B
n N a O H = 2 m o l = n N a H C O 3 → n C O 2 = 2 m o l → n C a C O 3 = 2 80 % = 2 , 5 m o l → m = 250 g a m
Đáp án B
n N a O H = 2 m o l = n N a H C O 3 → n C O 2 = 2 m o l → n C a C O 3 = 2 80 % = 2 , 5 m o l → m = 250 g a m
Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu được tác dụng với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là
A. 125
B. 250
C. 160
D. 200
Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) bằng dung dịch A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29
B. 76,81
C. 70,33
D. 78,97
Cho m gam cacbon tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít ở đktc hỗn hợp khí X gồm CO2 và SO2 .Hấp thụ hết X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối trung hòa. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,8 gam muối khan. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 2,4 và 6,72
B. 2,4 và 4,48
C. 1,2 và 22,4
D. 1,2 và 6,72
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
Cho 8,42 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 4,68 gam muối của natri và m gam muối của canxi. Giá trị của m là
A. 2,22 gam
B. 4,44 gam
C. 6,66 gam
D. 8,88 gam
Hỗn hợp A gồm F e N O 3 3 , Al, Cu và M g C O 3 . Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H 2 S O 4 thu được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO, N O 2 , N 2 , H 2 và C O 2 (trong đó có 0,02 mol H 2 ) có tỉ khối so với H 2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư B a C l 2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y chứa (m+77,6) gam muối và V lít khí (đktc) có khối lượng là 5,92 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y rồi đun nóng thấy xuất hiện 0,896 lít khí (đktc). Giá trị lớn nhất của V là:
A. 4,256.
B. 4,48.
C. 3,548.
D. 5,6.
Nung 12,72 gam hỗn hợp X gồm Al, FeCO3 và Mg(NO3)2 trong bình chân không, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp ký gồm NO2 và CO2. Cho Y tan hoàn toàn trong 200 gam dung dịch chứa 0,44 mol KHSO4 ( loãng), thu được dung dịch Z chỉ chứa 64,94 gam muối sunfat trung hòa và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và CO2, có tỉ khối so với H2 là 16,75. Cho Z phản ứng với dung dịch NaOH, khối lượng kết tủa tối đa thu được là 12,67 gam. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,72
B. 0,73
C. 0,74
D. 0,75