Nung hỗn hợp gồm a gam bột sắt và b gam bột s trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn A. Cho A tác dụng với axit H2SO4 loãng (dư) thu được khí B có tỷ khối so với H2 bằng 10,6; dung dịch C và còn lại 1,6 gan chất rắn không tan. Sục toàn bộ khí B vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 43,02 gam kết tủa. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính các giá trị a, b
PT: \(Fe+S\underrightarrow{t^o}FeS\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(FeS+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2S\)
\(H_2S+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow2HNO_3+PbS\)
Ta có: mS (chưa pư) = 1,6 (g)
Theo PT: \(n_{S\left(pư\right)}=n_{FeS}=n_{H_2S}=n_{PbS}=\dfrac{43,02}{239}=0,18\left(mol\right)\)
⇒ ΣmS = 1,6 + 0,18.32 = 7,36 (g) = b
Ta có: dB/H2 = 10,6
\(\Rightarrow\dfrac{2n_{H_2}+34n_{H_2S}}{n_{H_2}+n_{H_2S}}=10,6.2\Rightarrow\dfrac{2n_{H_2}+34.0,18}{n_{H_2}+0,18}=10,6.2\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,12\left(mol\right)\)
Theo PT: nFe (chưa pư) = nH2 = 0,12 (mol)
nFe (pư) = nFeS = 0,18 (mol)
⇒ mFe = (0,12 + 0,18).56 = 16,8 (g) = a