a) Đá vôi \(\underrightarrow{t^o}\) Canxi oxit + cacbonic
CT về khối lượng phản ứng:
\(m_{CaCO_3}\) = \(m_{CaO}\) + \(m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{CaCO_3}\) = 112 + 88 = 200 \(\left(g\right)\)
a) Đá vôi \(\underrightarrow{t^o}\) Canxi oxit + cacbonic
CT về khối lượng phản ứng:
\(m_{CaCO_3}\) = \(m_{CaO}\) + \(m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m_{CaCO_3}\) = 112 + 88 = 200 \(\left(g\right)\)
nung 120kg đá vôi( có thành phần chính là CaCO3)người ta thu đc 112kg Canxi oxit( CaO) và 88kg khí Cacbonic
a.viết phương trình hóa học
b.tính tỉ lệ % Canxi cacbonat chứa trong đá vôi
câu này làm sao vậy mn
: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit
Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi
A. 89,3% B. 88,3% C. 98,3%
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học
sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết khi nung 300kg đá vôi tạo ra 150kg canxi oxit CaO và 120kg khí cacbon đioxit CO2.
a.Viết PTHH và công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng trên.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi
Câu 6. Khi nung 300 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3) thu được 140 kg vôi sống (CaO)và 110 kg khí cacbonic(CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.Lập PTHH và áp dụng ĐLBTKL Giúp mik với mik cần gấp ạ
b. Khi nung đá vôi CaCO3 (canxi cacbonat) bị phân hủy sinh ra vôi sống CaO (canxi oxit)và khí cacbonic. Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra khi nung 5 tấn canxi cacbonat và thu được 2,8 tấn canxi oxit. Nếu thu được 112 kg canxi oxit và 88kg khí cacbonic thì khối lượng canxi cacbonat tham gia phản ứng là bao nhiêu?
Cíu me với T^T
Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hóa học sau:
Canxi cacbonat → Canxi oxit + cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbon đioxit CO2.
a) Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính. Đá vôi (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau. Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi sống (chất canxi oxit), và khí cacbon đioxit thoát ra.
a) Hãy cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện tượng vật lí, công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học. Giải thích.
b) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
c) Từ nguyên liệu canxi oxit điều chế được hợp chất có công thức hóa học là Ca(HXO3)2 và có phân tử khối bằng 162. Hãy cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
Làm câu C
Một mẫu đá vôi nặng 300 kg (chứa 95% canxi cacbonat) khi nung mẫu đá vôi thu được canxi oxit và 125,4 kg khí cacbonic. Tính khối lượng canxi oxit thu được
Khi nung đá vôi (thành phần chính là CaCO3) trong không khí (thu được canxi oxit và khí cacbonic thoát ra) thì khối lượng chất rắn sau khi nung giảm là do: *
A. Đá vôi bị vỡ vụn thành miếng nhỏ.
B. Đá vôi phân hủy, có khí cacbonic thoát ra.
C. Đá vôi tự phân hủy.
D. Đá vôi bị biến đổi thành chất khác.
giúp mik với