Đáp án C
RCO3 RO + CO2↑
mCO2 = 13,4 – 6,8 = 6,6g nCO2 = 0,15
Do nNaOH/nCO2 = 0,075/0,15 = 0,5 < 1 Tạo muối axit
CO2 + NaOH NaHCO3
(0,15) (0,075) → 0,075
mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3g Chọn C.
Đáp án C
RCO3 RO + CO2↑
mCO2 = 13,4 – 6,8 = 6,6g nCO2 = 0,15
Do nNaOH/nCO2 = 0,075/0,15 = 0,5 < 1 Tạo muối axit
CO2 + NaOH NaHCO3
(0,15) (0,075) → 0,075
mNaHCO3 = 0,075.84 = 6,3g Chọn C.
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 6,3 g.
B. 5,8g.
C. 6,5g.
D. 4,2g.
Nung 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 9,6 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 12,6 g
B. 19 g
C. 15,9 g
D. 7,95 g
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,9.
B. 12,6.
C. 19,9.
D. 22,6.
Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
Nung nóng hỗn hợp X gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan (gam) thu được là
A. 111
B. 12
C. 79,8
D. 91,8
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là
A. tăng 4,95 gam.
B. giảm 4,95 gam.
C. tăng 5,85 gam.
D. giảm 5,85 gam.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được so với trước phản ứng là:
A. tăng 4,95 gam
B. giảm 4,95 gam
C. tăng 5,85 gam
D. giảm 5,85 gam
Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z (không chứa H2). Biết 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là
A. 18,082%.
B. 18,125%.
C. 18,038%.
D. 18,213%.
Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là
A. 18,082%.
B. 18,125%.
C. 18,038%.
D. 18,213%.