Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m C O 2 = 18 , 4 - 9 , 6 = 8 , 8 g a m ⇒ n C O 2 = 0 , 2
Ta có n N a O H n C O 2 = 1 , 5 ⇒ Sau phản ứng ta thu được 2 muối có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol
⇒ m = 0,1. 106 + 0,1 .84 = 19 gam
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m C O 2 = 18 , 4 - 9 , 6 = 8 , 8 g a m ⇒ n C O 2 = 0 , 2
Ta có n N a O H n C O 2 = 1 , 5 ⇒ Sau phản ứng ta thu được 2 muối có số mol bằng nhau và bằng 0,1 mol
⇒ m = 0,1. 106 + 0,1 .84 = 19 gam
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 6,3 g.
B. 5,8g.
C. 6,5g.
D. 4,2g.
Nung 13,4g hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:
A. 4,2g.
B. 5,8g.
C. 6,3g.
D. 6,5g.
Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,9.
B. 12,6.
C. 19,9.
D. 22,6.
Nung nóng hỗn hợp X gồm 15,8 gam KMnO4 và 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 36,3 gam hỗn hợp Y gồm 6 chất. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl đặc dư đun nóng lượng khí clo sinh ra cho hấp thụ vào 300 ml dung dịch NaOH 5M đun nóng thu được dung dịch Z. Cô cạn Z được chất rắn khan các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng chất rắn khan (gam) thu được là
A. 111
B. 12
C. 79,8
D. 91,8
Nung m gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 đktc và còn lại hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl dư rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15 gam kết tủa, phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là:
A. 30,8 gam
B. 29,2 gam
C. 29,8 gam
D. 30,2 gam
Cho 39,84 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) (đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa H. Nung H trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng. Phần trăm khối lượng của M trong F gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32%.
B. 52%.
C. 41%.
D. 11%.
Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:
A. 13 g
B. 15 g
C. 26 g
D. 30 g
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chúa 1,2 mol HNO3 thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,8
B. 6,8
C. 4,4
D. 7,6
Cho X là axit cacboxylic đơn chức mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Cô cạn F, thu được m gam chất rắn khan G. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O2 dư, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ toàn bộ T vào bình nước vôi trong, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối lượng Z trong 23,02 gam E gần với giá trị nào sau đây ?
A. 3,5 gam.
B. 2,5 gam.
C. 17,0 gam.
D. 6,5 gam.