Sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu:
1 anh chị em chị em anh em |
2 khuyên bảo chăm sóc trông nom giúp đỡ |
3 anh chị em nhau |
Chọn và sắp xếp các từ ở ba nhóm sau thành câu:
1 em, chị em, Linh, cậu bé |
2 quét dọn, giặt, xếp, rửa |
3 nhà cửa, sách vở bát đũa, quần áo |
Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu theo mẫu:
(1) |
(2) |
(3) |
anh |
khuyên bảo |
anh |
chị |
chăm sóc |
chị |
em |
trông nom |
em |
chị em |
giúp đỡ |
nhau |
anh em |
|
|
Ai |
làm gì ? |
M : Chị em |
giúp đỡ nhau. |
Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh ?
Em hãy phân biệt các trường hợp và chọn từ thích hợp:
- Ông bà, bố mẹ là những người có công nuôi dưỡng và sinh ra em.
- Anh chị là người bảo ban, yêu thương em.
Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu dưới đây để tạo thành một câu mới
Em đảo lộn thứ tự các từ nhưng đảm bảo câu vẫn có nghĩa mà không bị lủng củng.
Thêm từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu:
Ai (hoặc cái gì, con gì) |
là gì ? |
Em |
...................................................... |
............................................. |
là đồ dùng học tập thân thiết của em |
Tìm các từ:
Em ghép tiếng học, tập với các tiếng khác để tạo thành từ có nghĩa.
chị ơi chị có bảo vệ động vật quý hiếm không
có việc nên làm mà em
...
2. tìm các từ có tiếng biển phù hợp nghĩa sau
1. các loài cá sống ở biển....
2. phương tiện dùng để đi lại chuyên chở hàng hoá..,.
3. nơi đất phẳng có nhiều cát có thể trở thành điểm du lich......
4. nơi sâu nhất của biển......