Chọn đáp án: A. Đầm Cả
Giải thích: Đầm Cả là nơi tập trung các chiến thuyền vừa tập luyện, vừa sẵn sàng chiến đấu.
Chọn đáp án: A. Đầm Cả
Giải thích: Đầm Cả là nơi tập trung các chiến thuyền vừa tập luyện, vừa sẵn sàng chiến đấu.
đầm rạ chạch <đầm kháng chiến>
Địa danh gắn liền với cuộc kháng chiến theo chiến thuật du kích của Triệu Quang Phục
chống quân Lương là
A. động Khuất Lão.
B. cửa sông Tô Lịch.
C. thành Long Biên.
D. đầm Dạ Trạch.
Địa danh nào là nơi tập trung thuyền chiến vừa luyện tập, vừa chiến đấu của quân dân Âu Lạc?
A. Cửa Bắc.
B. Đầm Cả.
C. Đồng Vông
D. Bãi Miếu
Câu 5: Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở
A. Hát Môn (Phúc Thọ - Hà Nội).
B. Đầm Dạ Trạch (Hưng Yên).
C. Núi Nưa (Triệu Sơn – Thanh Hóa).
D. Hoan Châu (thuộc Nghệ An – Hà Tĩnh hiện nay).
tây sơn có nữ tướng tài?
Thiết triều nằm lả, khiến tàn nghiệp Lê ?
Sớ dâng chém nịnh không thành từ quan ?
Vua Bà lừng lẫy uy danh ?
nữ lưu sánh với danh hào những ai?
đầm dạ nức uy danh?
lũy thầy ai đắp, ai xây?
Câu 13. Đâu là đặc trưng về nghệ thuật điêu khắc tượng của người Hy Lạp?
A. Miêu tả chân thực vẻ đẹp của cơ thể con người.
B. Mô phỏng tượng trưng đường nét con người.
C. Tập trung tôn vinh quyền lực của những vị vua.
D. Tập trung thể hiện đề tài chiến tranh.
Câu 12. Đâu không phải lý do Ngô Quyền quyết định lựa chọn cửa sông Bạch Đằng làm nơi diễn ra cuộc quyết chiến chiến lược năm 938?
A. Sông Bạch Đằng chịu ảnh hưởng mạnh của thủy triều.
B. Hai bên bờ sông là rừng rậm thuận lợi cho đặt phục binh.
C. Sông Bạch Đằng là nơi đã diễn ra nhiều trận quyết chiến trong lịch sử..
D. Đây là con đường thủy thuận lợi nhất nên quân Nam Hán sẽ đi qua.
Đâu không phải lý do Ngô Quyền quyết định lựa chọn cửa sông Bạch Đằng làm nơi diễn ra trận quyết chiến chiến lược năm 938?
A. Do sông Bạch Đằng chịu ảnh hưởng mạnh của thủy triều
B. Do hai bên bờ sông là rừng thuận lợi cho đặt phục binh
C. Do sông Bạch Đằng là nơi đã diễn ra nhiều trận quyết chiến trong lịch sử
D. Do đây là con đường thủy thuận lợi nhất quân Nam Hán sẽ đi qua
Một trong những sản vật mà người Việt phải cống nạp cho chính quyền phương Bắc là:
· A. Muối.
· B. Gạo.
· C. Sắt
· D. Trầm hương.