Nơi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, vật chất bị nén ép, đẩy lên cao hình thành nên các dãy núi lớn. Ví dụ: dãy Hi-ma-lay-a, dãy An-đet, Cooc-đi-e
Đáp án cần chọn là: A
Nơi hai mảng kiến tạo xô vào nhau, vật chất bị nén ép, đẩy lên cao hình thành nên các dãy núi lớn. Ví dụ: dãy Hi-ma-lay-a, dãy An-đet, Cooc-đi-e
Đáp án cần chọn là: A
- Làm việc với hình 6.1 và số liệu bẳng 6.1:
- Đọc tên các thành phố lớn ở bẳng 6.1 và tìm vị trí của chúng trên hình 6.1 (theo chữ cái đầu của tên thành phố ghi trên lược đồ).
- Xác định vị trí và điền tên của các thành phố trong bảng 6.1 vào lược đồ tự in.
- Cho biết các thành phố lớn của châu Á thường tập trung tại khu vực nào, vì sao lại có sự phân bố đó?
1. Nhận xét lược đồ hình 6.1 và bảng 6.1. Hầu hết các thành phố lớn của châu á nằm ở :
A. Vùng ven biển B. Gần các cửa sông C. Vùng đồng bằng D. Cả 3 đều đúng
Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:
A. Vùng nền cổ Việt Bắc
B. Khu vực Bắc
C. Vùng nền Kom Tum
D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên
câu 1:
a.châu á có đặc điểm địa hình ntn? Việt nam có các dãy núi, đồng bằng lớn nào?
b, khí hậu lục địa khô phân bố ở các khu vực nào của châu á? nêu đặc điểm của khí hậu này?
So sánh khu vực địa hình: a. 4 khu vực đồi núi.
b. 2 đồng bằng lớn.
Các đồng bằng lớn ở Việt Nam được hình thành trong giai đoạn
A. Tiền Cambri
B. Cổ sinh
C. Trung sinh
D. Tân kiến tạo
Các đồng bằng lớn ở châu Á chủ yếu được hình thành do
A. phù sa các con sông lớn
B. quá trình băng hà
C. phù sa biển
D. sự nâng lên của thềm lục địa
Đặc điểm địa hình nước ta cuối giai đoạn Cổ kiến tạo là
A.bị ngoại lực bào mòn thành những bề mặt san bằng.
B.chịu tác động của nội lực nâng cao địa hình.
C.đại bộ phận lãnh thổ bị nước biển bao phủ.
D.hình thành các đồng bằng phù sa cổ.
8Sông nào sau đây thuộc hệ thống sông ngòi Bắc Bộ?
A.
Sông Cả.
B.Sông Đồng Nai.
C.Sông Thái Bình.
D.Sông Ba.
9Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu nóng quanh năm do
A.
chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam.
B.địa hình chủ yếu là đồng bằng thấp.
C.nằm ở khu vực khí hậu cận xích đạo.
D.tác động của dải hội tụ nhiệt đới.
10Nhận định nào sau đây đúng về đặc điểm khí hậu ở Hà Nội?
A.Mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, mưa nhiều.
B.Lạnh và mưa nhiều quanh năm.
C.Mùa đông lạnh và mưa nhiều, mùa hạ nóng và mưa ít.
D.Nóng và mưa nhiều quanh năm.
11Đặc điểm về chế độ nhiệt của khí hậu nước ta là
A.
trên 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam.
B.dưới 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam.
C.trên 230 C và giảm dần từ Bắc vào Nam.
D.dưới 210 C và tăng dần từ Bắc vào Nam.
12Vĩ độ 230 23’B là điểm cực nào sau đây trên lãnh thổ phần đất liền của nước ta?
A.Cực Tây.
B.Cực Đông.
C.Cực Bắc.
D.Cực Nam.
13Ý nào sau đây là đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ nước ta?
A.Có đồng bằng châu thổ rộng.
B.Phần lớn là đồi núi thấp.
C.Nhiều cao nguyên rộng lớn.
D.Cao và đồ sộ nhất nước ta
14Tỉnh/thành phố nào sau đây có vịnh biển được UNESCO hai lần công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
A.Kiên Giang.
B.Nha Trang.
C.Đà Nẵng.
D.Quảng Ninh.
15Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 -5, cho biết tỉnh Yên Bái không giáp với tỉnh nào sau đây?
A.Vĩnh Phúc.
B.Sơn La
C.Phú Thọ.
D.Lào Cai.
16Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, điểm giống nhau của hai trạm khí hậu Đà Nẵng và Nha Trang là
A.cùng vĩ độ địa lí.
B.biên độ nhiệt.
C.thời gian mùa bão.
D.thời gian mùa mưa
17Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông lạnh nhất cả nước do
A.chịu sự tác động của độ cao địa hình.
B.chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc
C.vị trí phần lớn nằm sâu trong đất liền.
D.nằm trong khu vực khí hậu ôn đới.
18Cho bảng số liệu:
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi về nhiệt độ và lượng mưa qua các tháng ở Hà Nội, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A.
Tròn.
B.Kết hợp.
C.Cột.
D.Đường.
19Nguyên nhân nào dưới đây khiến khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới?
A.Vị trí tiếp giáp với biển Đông.
B.Vị trí thuộc bán đảo Đông Dương.
C.Vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến.
D.Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
20Đặc điểm nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của duyên hải Nam Trung Bộ?
A.Cầu nối giữa Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
B.Giáp biển Đông.
C.Giáp với Campuchia.
D.Cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên.
21Ở vùng biển nước ta có mùa hạ mát và mùa đông ấm hơn đất liền là do
A.gió hoạt động theo mùa.
B.tác động của yếu tố địa hình.
C.hoạt động của khối khí đại dương.
D.hoạt động của dòng biển nóng.
22Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết mùa bão ở miền khí hậu phía Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
A.Tháng 10 đến tháng 12.
B.Tháng 8 đến tháng 11.
C.Tháng 9 đến tháng 12.
D.Tháng 6 đến tháng 9.
23Phần lớn sông ngòi nước ta nhỏ, ngắn và dốc là do
A.chế độ mưa theo mùa với mùa khô kéo dài.
B.địa hình núi cao chiếm ưu thế.
C.lãnh thổ mở rộng, thấp dần từ lục địa ra biển.
D.lãnh thổ hẹp ngang, núi lan ra sát biển.
24Nhận định nào sau đây phản ánh ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đối với thiên nhiên nước ta?
A.Ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa vào sâu trong đất liền.
B.Khí hậu phân hóa theo chiều Bắc - Nam.
C.Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa hình.
D.Cảnh quan thiên nhiên phong phú, đa dạng.
Nhân tố quan trọng góp phần hình thành nhiều vùng khí hậu, miền khí hậu nước ta là
A. độ cao địa hình và hướng của các dãy núi lớn
B. hoạt động của gió mùa mùa đông
C. tác động của biển và gió từ biển thổi vào
D. thiên tai và gió Lào
Đặc điểm các đồng bằng duyên hải Trung Bộ:
A. địa hình thấp, có nhieuf ô trũng thấp ngập nước vào mùa lũ
B. gồm nhiều đồng bằng nhỏ, diện tích nhỏ, có nhiều ô trũng
C. diện tích rộng, địa hình thấp, bằng phẳng, đất đai màu - tì
D. hẹp ngang, bị chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, đất, ké
Ý nào sau đây là đặc điểm của vùng núi Tây Bắc nước ta:
A. Có các dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta
B. Đồi núi thấp là chủ yếu
C. Nổi bật là các cao nguyên badan rộng lớn
D. Đồi núi thấp hướng tây bắc - đông nam
Đặc điểm đa dạng của địa hình nước ta phản ánh:
A. lịch sử tự nhiên lâu dài trong môi trường gió mùa, nóng ẩm
B. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa phong hoá mạnh mẽ
C. lịch sử phát triển địa chất, địa hình lâu dài và phức tạp
D. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa và tác động của con người
Vùng núi nước ta có nhiều hang động Cacxtơ do
A. địa hình nhiều đồi núi, bị chia cắt phức tạp
B. chịu ảnh hưởng cùa vận động Tân kiến tạo
C. nhiều núi đá vôi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
D. tác động của ngoại lực và của con người
Ý nào sau đây không đúng về giới hạn của từng vùng núi ở nước ta?
A. Vùng núi Đông Bắc nằm ở tà ngạn sông Hồng
B. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc từ sông Hồng đến dãy Bạch Mã
D. Vùng núi Trường Sơn Nam phía nam dãy núi Bạch Mã
Ý nào sau đây không phải là biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?
A. Bầu trời quanh năm chan hoà ánh nắng
B. Nhiệt độ trung bình năm trên cả nước đều vượt 21 °C
C. Số giờ nắng từ 1400 đến 3000 giờ một năm
D. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam