Chọn A
Các nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật liên quan đến tuổi cây và nhiệt độ, quang chu kỳ và phitôcrôm và cả hooc môn ra hoa Florigen
Chọn A
Các nhân tố chi phối sự ra hoa ở thực vật liên quan đến tuổi cây và nhiệt độ, quang chu kỳ và phitôcrôm và cả hooc môn ra hoa Florigen
Nhân tố nào sau đây chi phối sự ra hoa của thực vật và chịu sự tác động của chu kỳ chiếu sáng trong ngày?
A. Hormone ra hoa
B. Phytochrome
C. Auxin
D. Giberellin
Cho một số hiện tượng gặp ở sinh vật sau:
1. Giống lúa lùn, cứng có khả năng chịu được gió mạnh.
2. Cây bàng và cây xoan rụng lá vào mùa đông.
3. Cây ngô bị bạch tạng.
4. Cây hoa anh thảo đỏ khi trồng ở nhiệt độ 35°C thì ra hoa màu trắng.
Những hiện tượng nào là biến dị thường biến?
A. 2,4.
B. 1,2.
C. 1,3
D. 2,3
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, những phép lai nào phù hợp với tất cả các thông tin trên?
(1) AAbb x AaBb (3) AAbb x AaBB (5) aaBb x AaBB
(2) aaBB x AaBb (4) AAbb x AABb (6) Aabb x AABb
Đáp án đúng là:
A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 4
C. 1, 2, 3.
D. 1, 2, 6
Ở một loài thực vật, sự di truyền của tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật sau: Alen B chi phối hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Ở một locus khác, alen A tạo ra protein ức chế enzyme tổng hợp sắc tố đỏ mà alen B tạo ra trong khi alen a tương ứng không tạo ra sản phẩm. Tiến hành phép lai giữa 2 cây hoa trắng thuần chủng được F1, cho F1 tự thụ được F2 thu được đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp ở F2 giao phấn với F1, kết quả đời sau thu được tỷ lệ kiểu hình:
A. 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng.
B. 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
C. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
D. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng.
Ở một loài thực vật, sự di truyền của tính trạng màu sắc hoa được di truyền theo quy luật sau: Alen B chi phối hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Ở một locus khác, alen A tạo ra protein ức chế enzyme tổng hợp sắc tố đỏ mà alen B tạo ra trong khi alen a tương ứng không tạo ra sản phẩm. Tiến hành phép lai giữa 2 cây hoa trắng thuần chủng được F1, cho F1 tự thụ được F2 thu được đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp ở F2 giao phấn với F1, kết quả đời sau thu được tỷ lệ kiểu hình:
A. 3 hoa đỏ : 5 hoa trắng
B. 1 hoa đỏ : 7 hoa trắng
D. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng
Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật theo sơ đồ: Tiền sắc tố trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để tiền sắc tố biến thành xanh cần có enzyme A do alen A của 1 locus chi phối (alen a không tạo enzyme chức năng). Để chuyển sắc tố xanh thành đỏ cần enzyme B do alen B của 1 locus chi phối (alen b cũng không tạo enzyme chức năng). Hai locus này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tiến hành phép lai cây hoa xanh thuần chung và cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB sinh ra các cây F1. Sau đó cho các cây F1 tự thụ tạo ra hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ:
A. 43,75%
B. 25%
C. 6,25%
D. 18,75%
Quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật theo sơ đồ: Tiền sắc tố trắng → sắc tố xanh → sắc tố đỏ. Để tiền sắc tố biến thành xanh cần có enzyme A do alen A của 1 locus chi phối (alen a không tạo enzyme chức năng). Để chuyển sắc tố xanh thành đỏ cần enzyme B do alen B của 1 locus chi phối (alen b cũng không tạo enzyme chức năng). Hai locus này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tiến hành phép lai cây hoa xanh thuần chung và cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB sinh ra các cây F1. Sau đó cho các cây F1 tự thụ tạo ra hạt F2. Lấy ngẫu nhiên 1 hạt F2 đem gieo thì xác suất thu được cây hoa trắng chiếm tỷ lệ:
A. 43,75%
B. 25%
C. 6,25%
D. 18,75%
Quá trình thoát hơi nước ở lá có các vai trò:
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) Hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
Phương án đúng:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố chủ yếu chi phối sự ra hoa?
A. Tuổi cây
B. Xuân hoá
C. Quang chu kì
D. Kích thước của thân