Đáp án: B. Khí hậu lạnh giá.
Giải thích: Khu vực Bắc LB Nga có khí hậu cực và cận cực.
Đáp án: B. Khí hậu lạnh giá.
Giải thích: Khu vực Bắc LB Nga có khí hậu cực và cận cực.
. Khí hậu Tây Nam Á khô hạn là do:
A. địa hình nhiều núi cao bao quanh, chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến.
B. địa hình sơn nguyên cao đồ sộ, chịu ảnh hưởng của khối khí đại dương.
C. khu vực có địa hình cao nhất châu Á.
D. khu vực có nhiều hoang mạc.
Ở Châu Á mật độ dân số trung bình trên 100 người/km2 phân bố ở những khu vực có kiểu khí hậu:
A
Khí hậu ôn đới lục địa
B
Khí hậu cực và cận cực
C
Khí hậu nhiệt đới gió mùa
D
Khí hậu Địa Trung Hải
mật độ dân số trên 100 người/km2 tập trung ở khu vực khí hậu nào của châu á ?
Câu 4. Khu vực nào dưới đây của châu Á có mạng lưới sông ngòi kém phát triển nhất?
A. Đông Á, Bắc Á. B. Đông Á, Trung Á.
C. Nam Á, Đông Nam Á. D. Tây Nam Á, Trung Á.
Mật độ đân số trung bình trên 50 người/km2phân bố ở những khu vực có kiểu khí hậu:
A. Khí hậu cực và cận cực
B. Khí hậu lục địa
C. Khí hậu gió mùa
D. Kiểu núi cao
1. Đặc điểm tự nhiên châu Á
- Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan
2. Đặc điểm phát triển kinh tế, xã hội châu Á
3. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội châu Á
Vì sao phía Tây của châu Á có các kiểu khí hậu lục địa khô hạn ? * 4 điểm A. Do không giáp biển B. Do tiếp giáp nhiều hoang mạc C. Do nằm sâu trong lục địa D. Do chịu ảnh hưởng của núi cao
Ý nào nói không đúng về nguyên nhân khu vực Nam Á đông dân:
A. Địa hình rộng lớn, bằng phẳng
B. Khí hậu gió mùa nóng ẩm
C. Nhiều sông lớn
D. Kinh tế rất phát triển
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính mật độ dân số các khu vực Châu Á và cho biết khu vực nào có mật độ dân số cao nhất?
KHU VỰC | DIỆN TÍCH (nghìn km2) | DÂN SỐ ( 2001) ( triệu người) |
Đông Á Nam Á Đông Nam Á Trung Á Tây Nam Á | 11762 4489 4495 4002 7016 | 1503 1356 519 56 286 |
Câu 2: Tính mật độ dân số các khu vực Châu Á năm 2021, Nêu nhận xét mật độ dân số
Khu vực | Diện tích (nghìn km2) | Dân số (triệu người) |
Đông Á | 11762 | 1684 |
Nam Á | 4489 | 1969 |
Đông Nam Á | 4495 | 677 |
Trung Á | 4002 | 75 |
Tây Nam Á | 7016 | 374 |