Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là.
A. Màu xanh
B. Màu vàng
C. Màu tím
D. Màu đỏ
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là.
A. Màu xanh
B. Màu tím
C. Màu vàng
D. Màu đỏ
Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch metylamin, màu quỳ tím chuyển thành
A. xanh
B. đỏ
C. vàng
D. tím
Cho quỳ tím vào các dung dịch sau : axit axetic (1); glyxin (2); axit ađipic (3); axit a-amino propionic (4); phenol (5). Dãy dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
A. (1); (3); (4); (5).
B. (1); (2); (3); (4).
C. (1); (3).
D. (1); (3); (4).
Nhúng quỳ tím vào các dung dịch sau:
(1) H2NCH2CH(NH2)COOH
(2) H2NCH2COONa;
(3) ClH3NCH2COOH
(4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH;
(5) NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa.
Những dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. (1), (2), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (4), (5).
Trộn 100 ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M với 100 ml dung dịch Y chứa HCl 1M thu được dung dịch Z. Nhúng băng giấy quỳ tím vào dung dịch Z. Băng giấy có màu:
A. không màu.
B. tím.
C. xanh.
D. đỏ.
Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
X |
Quỳ tím |
Quỳ tím chuyển màu xanh |
Y |
Cu(OH)2/NaOH |
Dung dịch màu tím |
z |
Quỳ tím |
Quỳ tím không chuyển màu |
T |
Nước brom |
Kết tủa trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là:
A. metylamin, anilin, lòng trắng trứng, alanin
B. metylamin, lòng trắng trứng, alanin, anilin
C. metylamin, lòng trắng trứng, anilin, alanin
D. lòng trắng trứng, metyl amin, alanin, anilin
Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK, FeCl3, NH4NO3, K2S, Zn(NO3)2, Na2CO3. Số dung dịch làm đổi màu giấy quỳ là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Chất làm giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
A. CH3COOH
B. H2N-CH2-COOH
C. CH3NH2
D. C6H5NH2