Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II vào 200ml dung dịch CuSO4 0,4M, sau khi phản ứng xong khối lượng thanh kim loại tăng 0,4g và nồng độ CuSO4 còn là 0,15M.
a) xác định kim loại M?
b) Cho 4,48g bột kim loại M vào 250ml dung dịch AgNO3 0,2M; Cu(NO3)2 0,4M. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu m gam chất rắn A và dung dịch B. Tính:
- m?
- CM các chất có trong dung dịch B (coi thể tích dung dịch không đổi)
a)
$n_{CuSO_4\ pư} = 0,2.0,4 - 0,2.0,15 = 0,05(mol)$
$M + CuSO_4 \to MSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{M} = n_{Cu} = n_{CuSO_4} = 0,05(mol)$
Suy ra :
$(64 - M).0,05= 0,4 \Rightarrow M = 56(Fe)$
Vậy M là Fe
b) $n_{Fe} = 0,08(mol) ; n_{AgNO_3} = 0,05(mol) ; n_{Cu(NO_3)_2} = 0,1(mol)$
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,025...0,05...........0,025........0,05........(mol)
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
0,055...0,055...........0,055.......0,055...........(mol)
Suy ra :
$m = 0,05.108 + 0,055.64 = 8,92(gam)$
$C_{M_{Fe(NO_3)_2}} = \dfrac{0,08}{0,25} = 0,32M$
$C_{M_{Cu(NO_3)_2\ dư}} = \dfrac{0,1 - 0,055}{0,25} =0,18M$