Cho bảng số liệu sau nhóm đất feralit đồi núi thấp 65% đất mùn cao 11% đất phù Sa 24% A) vễ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích 3 nhóm đất chên B)nhận xét và giải thích về quy mô 3 nhóm đất.
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
a) Đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất tự nhiên.
b) Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên.
c) Đất phù sa: 24% diện tích đất tự nhiên.
Câu: dựa vào số liệu sau: - đất feralit đồi núi thấp: 65% diện tích đất liền tự nhiên. - đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên. - đất phù sa: 24% diện tích đấ tự nhiên. a) em hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích ba nhóm đất chính ở nước ta. b) rút ra nhận xét và giải thích vì sao đất feralit đồi núi thấp ở nước ta chiếm tỷ lệ nhiều nhất ? (Mọi người giúp mik với, mik sấp thi rồi. Cảm ơn mọi người nha)
Câu 3. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Loại đất | Tổng diện tích đất tự nhiên (%) |
Feralit đồi núi thấp | 65% |
Mùn núi cao | 11% |
Phù sa | 24% |
a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính ở nước ta?
b. Nhận xét về nơi phân bố của ba nhóm đất nêu trên?
cho biết giá trị sử dụng của 3 nhóm đất chính đó là feralit 65%
mùn núi cao 11% bồi tụ phù sa 24 %
Kiểu rừng nhiệt đới ở nước ta phát triển trong điều kiện tự nhiên:
A. Núi thấp dưới 1000m.
B. Đất feralit vùng đồi núi thấp có mùa đông ấm.
C. Đất feralit vùng núi cao trung bình có mùa đông lạnh.
D. Đất feralit vùng đồi núi thấp có mùa đông lạnh giá.
Các loại cây công nghiệp ( chè, cà phê…) phù hợp nhất với loại đất nào
A. Trồng tốt ở các nhóm đất trên
B. Đất phù sa
C. Đất Mùn núi cao
D. Đất feralit hình thành trên đá ba dan và đá vôi
Câu 21: Nhóm đất mùn núi cao phân bố chủ yếu ở
A. vùng núi thấp.
B. vùng núi cao.
C. vùng đồng bằng.
D. vùng ven biển.
Câu 22: Nhóm đất phù sa sông và biển phân bố ở
A. vùng núi cao.
B. vùng đồi núi thấp.
C. các cao nguyên.
D. các đồng bằng.
Câu 23: Ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam là dãy núi
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Trường Sơn Bắc.
C. Bạch Mã.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 24: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh mẽ nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung bộ.
C. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Nam Bộ.
Câu 25: Nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và thất
thường?
A. Vị trí và hình dạng lãnh thổ.
B. Địa hình.
C. Gió mùa.
D. ¾ diện tích là đồi núi.
Câu 26: Sinh vật Việt Nam đa dạng thể hiện
A. Sự đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ sinh thái, và về công dụng của các
sản phẩm sinh học.
B. Có nhiều sinh vật có tên trong Sách đỏ Việt Nam.
C. Có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quôc gia.
D. Có nhiều loài động thực vật quý hiếm.
Câu 27: Phương án nào sau đây là sự phân bố của hệ sinh thái rừng ngập mặn?
A. Rộng khắp trên cả nước.
B. Vùng đồi núi.
C. Vùng đồng bằng.
D. Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo.
Câu 28: Hệ sinh thái rừng thưa rụng phân bố ở
A. Hoàng Liên Sơn.
B. Việt Bắc.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 29: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta?
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
Câu 30: Phương án nào sau đây là đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta?
A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, đây là tài nguyên vô tận.
C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng, nên không cần phải bảo vệ.
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đang dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.
Câu 3 (3 điểm): Cho bảng số liệu:
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích các nhóm đất chính ở nước ta (km2)
Các nhóm đất chính
Diện tích
Đất feralit
215 287,8
Đất mùn núi cao
36 433,3
Đất phù sa
79 490,9
Tổng số
331 212
a) Tính tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính ở nước ta.
b) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng diện tích các nhóm đất chính đó.