Nhóm cây có giá trị sử dụng làm tinh dầu, nhựa, ta-nanh và chất nhuộm là Hồi, màng tang, hoàng đàn, sơn, thông, dầu, trám, củ nâu, dành dành,…
Đáp án cần chọn là: B
Nhóm cây có giá trị sử dụng làm tinh dầu, nhựa, ta-nanh và chất nhuộm là Hồi, màng tang, hoàng đàn, sơn, thông, dầu, trám, củ nâu, dành dành,…
Đáp án cần chọn là: B
Nhóm cây hồi, dầu, trám có công dụng gì?
A. cho bông, gỗ
B. cho tinh dầu, nhựa
C. cho giá trị kinh tế
D. cho thực phẩm
Theo giá trị sử dụng, một số cây như vạn tuế, phong lan, si, sanh ở nước ta được xếp vào nhóm cây nào sau đây ?
A.
Cây cảnh và hoa.
B.
Cây lấy gỗ.
C.
Cây thực phẩm.
D.
Cây lấy dầu.
Khu vực Tây Á không có đặc điểm : A. Có vị trí địa lí chiến lược trên thế giới B. Đạo Hồi là tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng trong khu vực C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất lương thực D. Tài nguyên dầu mỏ, khí tự nhiên phong phú
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng dầu thô khai thác và lượng dầu thô tiêu dùng của CHND Trung Hoa (Trung Quốc) giai đoạn 1990 - 2010.
b) Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của Trung Quốc qua các năm.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
A. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
B. Dầu khí, than, sắt, uranium.
C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để:
A. Nhóm cây thuốc.
B. Nhóm cây thực phẩm.
C. Nhóm cây cảnh và hoa.
D. Nhóm cây lấy gỗ.
Những nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam Á là: *
a. A-rập-xê-ut,I-ran, I-rắc, Cô –oét.
b. Thổ-Nhĩ-Kì, I-ran, I-rắc, Cô-oét.
c. Li-Băng, Xi- Ri, I-ran, Ap-ga-ni-tan.
d. Yê-men, Ô-man, I-rắc ,Xi-ri.
3. Ngành kinh tế phát triển mạnh nhất hiện nay ở Tây Nam Á là
A. A. trồng lương thưc.
B. B. chăn nuôi.
C. C. Khai thác và chế biến dầu mỏ.
D. D. Thương mại.
4 4. Vật nuôi phổ biến nhất ở Bắc Á là
A. A. trâu. B. B. bò. C. C. tuần lộc. D. D. dê.
5 5. Vị trí của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm
A. A. nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi. B. B. nằm ở phía Tây Châu Á. C. C. kéo dài trên nhiều vĩ độ. D. D. nằm ở phíaTây Á.
6 6. khu vực Tây Nam Á không có khí hậu A. A. Cận nhiệt địa trung hải. B. B. Nhiệt đới gió mùa. C. C. cận nhiệt lục địa. D. D. Nhiệt đới khô.
7 7. Đại bộ phận Tây Nam Á có khí hậu
A. A. nhiệt đới khô. B. B. ôn đới núi cao. C. C. nhiệt đới gió mùa. D. D. cận nhiệt gió mùa.
8 8. Nam Á ít lạnh hơn những nơi khác có cùng vĩ độ là do
A. A. chịu ảnh hưởng của dòng biển và đại dương ở phía Nam
. B. B. có dãy Hi-ma-lay-a chắn khối không khí lạnh từ Trung Á xuống.
C. C. phần lớn diện tích nằm trong vùng nội chí tuyến.
D. D. địa hình núi song song đón gió..
9 9 . Đặc điểm nào sau đây đúng với Châu Á ?
A. A. là châu lục có dân số đông nhất thế giới. B. B. A,C,D đúng C. C. có nhiều chủng tộc lớn. D. D. là nơi ra đời của nhiều tông giáo lớn.
10 10. Một số nước ở Tây Nam Á có nguồn thu nhập cao chủ yếu dựa vào tài nguyên nào ? A. A. Dầu mỏ. B. B. than. C. C. đất. D. D. Rừng.
Các loại cây như sến, táu, lát hoa, gụ có giá trị sử dụng chủ yếu là:
A. cho gỗ tốt, đẹp
B. làm thuốc
C. làm thực phẩm
D. làm cây cảnh