Xuất hiện kết tủa trắng bền.
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Xuất hiện kết tủa trắng bền.
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Nhỏ từ từ dung dịch H 2 SO 4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH) 2 thấy?
Câu 1 (2 điểm): Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1) Cho một đinh sắt vào dung dịch CuCl2? 2) Cho ít dung dịch thuốc tím vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH, sau đó nhỏ từ từ dung dịch HCl đến dư vào ống nghiệm đó?
Trình bày hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi tiến hành các thí nghiệm sau: 1) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. 2) Cho mẫu dây đồng vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3.
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra đối với các thí nghiệm sau:
a) Cho 1 mẫu Na vào ống nghiệm đựng cồn 900
b) Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch muối Na2SiO3.
c) Đưa một mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước clo.
d) Cho Cu(OH)2 vào cốc đựng dung dịch CH3COOH dư
Câu 6: Nếu hiện tượng và viết PTHH xảy ra:
1. Dẫn SO, vào cốc đựng dung dịch Ca(OH), cho đến dư SO2.
2. Cho mảnh nhôm vào dung dịch HCI.
3. Cho dây kẽm vào dung dịch CuCl,.
4. Cho vài giọt dung dịch CuSO4 vào 1 ml NaOH.
5. Cho KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch Fe2(SO4)3.
6. Dẫn khí Cl, qua dung dịch NaOH có sẵn mẫu quì tím trong dung dịch.
7. Đốt sợi dây đồn trong không khí rồi cho sản phẩm vào dung dịch H,SO, loãng dư..
8. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Ba(HCO3)2.
9. Cho từ từ dung dịch HCI vào dung dịch KHSO3.
10. Cho dung dịch NaOH từ từ vào dung dịch AlCI,
Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa cho các trường hợp sau?
a. Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
b. Cho 2-3ml axit clohidric vào ống nghiệm chứa mẩu đá vôi. Dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm đựng nước có chứa mẩu quỳ tím được một thời gian thì đun nóng ống nghiệm chứa nước.
Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó tiếp tục nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm
Cho biết hiện tượng các thí nghiệm trên và viết phương trình hóa học xảy ra
Nêu hiện tượng quan sát được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có): 1.Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl 2. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4. 3. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2CO3. 4. Cho từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm chưá dung dịch NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím. 5. Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. 6. Cho dung dịch NaOH từ từ vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. sau đó lọc lấy chất kết tủa rồi đun nhẹ.