Nhiệt phân hoàn toàn m gam Cu(OH)2 , thu được 4g một chất rắn màu đen. a.Tính khối lượng của Cu(OH)2 đem nhiệt phân. b.Hoà tan m gam Cu(OH)2 trên bằng 250g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch X . Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X
Nung nóng hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp X gồm Fe(OH)3 và Mg(OH)2, sau phản ứng thu được 12 gam chất rắn.
a)Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Hòa tan toàn bộ hỗn hợp X trên vào 200 gam dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch thu được.
Nhiệt phân hoàn toàn một lượng Cu(OH)2 thu được 4gam một chất rắn màu đen a.tính khối lượng của Cu(OH)2 đem nhiệt phân b.hoà tận hết lượng Cu(OH)2 trên bằng 250g dung dịch H2SO4 9.8% thu được dung dịch X.Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X sau khi phản ứng kết thúc
nhiệt phân hoàn toàn m(g) Cu(OH)2 ta thu được 1 chất rắn màu đen, Hòa tan hoàn toàn chất rắn màu đen cần vừa đủ 100ml dung dịch H2SO4 2M, ta thu được dung dịch có màu xanh lam
a/ tính giá trị m?
b/ tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a. Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với B a C l 2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c. Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch A g N O 3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
Hòa tan 13,2 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu,Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 300 gam dung dịch A, một chất rắn không tan và 3,36 lít khí hiđro
a. Tính nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong dung dịch A
b.Chất rắn không tan đem tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thì thu được bao nhiêu lít khí mùi hắc ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hòa tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đkct) hỗn hợp khí B (gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 2 : 3). Cho 600 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 46,65 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X và tìm công thức các khí trong B.
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Hòa tan hoàn toàn một lượng AlCl3 và một lượng Al2(SO4)3 vào nước thu được 200 gam dung dịch X, chia dung dịch X thành hai phần:
– Phần 1: cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 13,98 gam kết tủa trắng.
– Phần 2: cho tác dụng với 476 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi phản ứng xong thu được 69,024 gam kết tủa. Biết khối lượng phần 2 gấp n lần khối lượng phần 1 (n là số nguyên dương) và lượng chất tan trong phần 2 nhiều hơn lượng chất tan trong phần 1 là 32,535 gam.
Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch X.