Cho các phát biểu sau về kim loại kiềm và kiềm thổ
(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bạri) có nhiệt độ
nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện.
(4) Các kim loại: natri, bari, beri đều t/d với nước ở nhiệt độ thường.
(5)Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1.
(6)Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
(7)Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước.
(8)Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs.
(9)Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.
(10)Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 3
C. 6
D.4
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy
(2) Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH
(3) Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội
(4) Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử
(5) Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
(6) Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba
(7) Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất
(8) Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2
Số phát biểu đúng là:
A. 7
B. 6
C. 5
D. 4
Cho các phát biểu sau :
(1). Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy.
(2). Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH.
(3). Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.
(4). Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
(5). Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều có màu trắng bạc và trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(6). Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba
(7). Các kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
(8). Ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm đều khử được nước, giải phóng H2.
Số phát biểu đúng là:
A. 7.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện do có năng lượng ion hóa lớn.
(3) Kim loại Ba có kiểu mạng tinh thể đặc trưng cho kim loại kiềm thổ.
(4) Các kim loại Na, Ba, Mg đều tác dụng với nước ngay ở nhiệt độ thường.
(5) Trong dãy Li, Na, K, Mg, Ca, Ba, chỉ có một kim loại tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường.
Số phát hiểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Trong các phát biểu sau:
(1) Các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(4) Kim loại Mg có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.
(5) Cs là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
(6) Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng :
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp ;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân ;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện ;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ;
(5) kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Tổng số phát biểu đúng là :
A. 4.
B. 3.
C. 2
D. 5.
Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ ;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế các kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Tổng số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểu không đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Cho các ứng dụng sau:
(1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp;
(2) Kim loại Na và K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân;
(3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện;
(4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazo;
(5) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt luyện.
Các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm là
A. 1, 2, 3, 5.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 3, 4, 5.
D. 1, 2, 4, 5.