Cho các nhận xét sau:
(1) Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ thông thường.
(2) Poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin, poli(metyl metacrylat) là những polime có tính dẻo.
(3) Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(4) Các polime có thể có các cấu trúc mạch không phân nhánh; mạch phân nhánh hoặc mạng không gian.
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Cho các nhận xét sau:
(1) Đa số các polime dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ thông thường
(2) Poli (vinyl clorua), poliacrilonitrin, poli(metyl metacrylat) là những polime có tính dẻo
(3) Các polime có thể có cấu trúc mạch không phân nhánh; mạch phân nhánh hoặc mạng không gian
Trong số các nhận xét trên, số nhận xét đúng là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Cho các kết luận sau về polime:
(1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi và không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(2) Bông, len và tơ tằm đều là polime thiên nhiên.
(3) Tơ nitron là một loại tơ bán tổng hợp, có đặc tính dai, bền và giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải, may quần áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét.
(4) Tơ tằm và các loại tơ poliamit tổng hợp không bền trong môi trường axit và bazơ.
Số kết luận đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1
Cho các phát biểu về hợp chất polime:
(1) Cao su thiên nhiên là polime của isopren
(2) PVC, PS, cao su buna-N đều là chất dẻo
(3) Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường
(4) Amilopectin, nhựa bakelit có cấu trúc mạch phân nhánh
(5) Tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit
(6) Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu về hợp chất polime:
(1) Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
(2) PVC, PS, cao su buna-N đều là chất dẻo.
(3) Đa số các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định, không tan trong các dung môi thông thường.
(4) Amilopectin, nhựa bakelit có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Tơ olon, tơ nilon-6 thuộc loại tơ poliamit.
(6) Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là ?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit, sản phẩm cho được phản ứng tráng gương;
(2) Sợi bông, tơ tằm, xenlulozơ là polime thiên nhiên;
(3) Tơ olon (hay tơ nitron) dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ẩm hoặc bên thành sợi len đan áo rét;
(4) Các α-amino axit đều có khả năng tham gia phản ứng este hóa;
(5) Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit, sản phẩm cho được phản ứng tráng gương;
(2) Sợi bông, tơ tằm, xenlulozơ là polime thiên nhiên;
(3) Tơ olon (hay tơ nitron) dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ẩm hoặc bên thành sợi len đan áo rét;
(4) Các α-amino axit đều có khả năng tham gia phản ứng este hóa;
(5) Hầu hết các polime là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định
Số phát biểu đúng là
Có các kết luận sau về polime:
(1) Hầu hết các polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(2) Đa số các polime không tan trong dung môi thông thường.
(3) Nhựa phenol fomanđehit (PPF) được điều chế từ phản ứng trùng ngưng
(4) Tơ nitron (hay olon) và tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp; tơ visco, tơ xenlulozơ axetat là tơ bán tổng hợp.
(5) PE, PVC, PPF, PVA và thủy tinh hữu cơ được dùng làm chất dẻo.
(6) Các polime tham gia phản ứng trùng hợp, phân tử phải có liên kết đôi hoặc vòng kém bền.
(7) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét.
(8) Tơ nilon-6,6 được dùng để dệt vải may mặc, vải lót sắm lốp xe, dệt bít tất
Số kết luận đúng là:
A. 5
B. 8
C. 6
D. 7
Cho các phát biểu sau:
(1) Poliacrilonitrin là vật liệu polime có tính dẻo.
(2) Tripanmitin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein.
(3) Hàm lượng cacbon trong amilopectin nhiều hơn trong xenlulozơ.
(4) Ở điều kiện thường, alanin là chất lỏng, không màu, rất độc và ít tan trong nước.
(5) Đun nóng các protein đơn giản trong môi trường kiềm, thu được các a-amino axit.
(6) Trùng ngưng caprolactam thu được tơ nilon-6.
(7) Trùng hợp isopren thu được cao su thiên nhiên.
(8) Theo nguồn gốc, người ta chia polime thành hai loại: polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
(9) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(10) Điều kiện để monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử phải có nhiều nhóm chức.
Số phát biểu sai là:
A. 8
B. 9
C. 7
D. 10
Cho các phát biểu sau:
(a) CH2=CH2 là monome tạo nên từng mắt xích của polietilen.
(b) Poli(vinyl clorua) và poliacrilonitrin đều là polime trùng hợp.
(c) Trùng ngưng axit 6-aminohexanoic thu được tơ nilon-6.
(d) Tơ lapsan thuộc loại tơ nhân tạo.
(e) Hầu hết cảc polime ở thể rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(f) Các polime như nilon-6,6, tơ lapsan, tơ olon đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4.
C. 5
D. 6.