Chọn D.
bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm
Chọn D.
bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại kiềm đều có cấu trúc lập phương tâm khối và nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
(b) Vận dụng phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray.
(c) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần.
(d) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng.
(e) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt.
(f) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH > 7.
Số phát biểu không đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs
(2) Vận dung phản ứng giữa bột nhôm và sắt oxit (hỗn hợp tecmit) để hàn đường ray
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, khả năng phản ứng với nước giảm dần
(4) Có thể điều chế Ba, Ca, Mg bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua tương ứng của chúng
(5) Tất cả các muối cacbonat đều kém bền với nhiệt
(6) Tất cả dung dịch muối của kim loại kiềm, kiềm thổ đều có pH>7
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Kim loại kiềm là kim loại có tính khử mạnh nhất trong tất cả các kim loại thuộc cùng 1 chu kì.
(2) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành kiềm và giải phóng H2.
(3) NaHCO3 và NaHSO4 đều có tính lưỡng tính.
(4) Các muối hiđrocacbonat của kim loại kiềm đều kém bền bởi nhiệt.
(5) Cho CO2 đến dư vào dung dịch NaOH thu được muối Na2CO3.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
3.nhiệt phân hoàn toàn 3,5g một muối cacbonat kim loại hóa trị 2 thu được 1.96g chất rắn. Muối cacbonat của kim loại đã dùng là
Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 448 ml CO2 (đktc). Vậy khối lượng muối clorua tạo thành là
A. 4,26 g.
B. 3,66 g
C. 5,12 g
D. 6,72g
Có các nhận xét sau:
(a) Kim loại mạnh luôn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối của nó.
(b) Những kim loại như Na, K, Ba, Ca chỉ có thể điều chế bằng cách điện phân nóng chảy.
(c) Tráng Sn lên sắt để sắt không bị ăn mòn là phương pháp bảo vệ kim loại bằng phương pháp điện hóa.(d) Các kim loại kiềm có cùng kiểu cấu trúc mạng tinh thể
(e) Hầu hết các hợp chất của kim loại kiềm đều tan tốt trong nước
(f) Các muối của kim loại kiềm đều có môi trường trung tính.
(g) Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa
Có bao nhiêu nhận xét đúng ?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Khi bị nhiệt phân dãy muối nitrat nào sau đây cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?
A. Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3
B. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3
C. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.
Lấy l,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm thổ đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 448 ml CO2 (đktc) và m (g) hỗn hợp muối clorua. Vậy m có giá trị là
A. 192 g
B. 2,06 g.
C. 2,12 g.
D. l,24g
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosacarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.