Nhận thấy cứ 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng muối tăng (2.35,5 -60) = 11 (gam).
Do đó khối lượng muối clorua tạo thành là:
m = mmuối clorua = mrnuối cacbonat + 11.0,02 = 2,06 (gam)
Đáp án B
Nhận thấy cứ 1 mol C O 3 2 - bị thay thế bởi 2 mol Cl- thì khối lượng muối tăng (2.35,5 -60) = 11 (gam).
Do đó khối lượng muối clorua tạo thành là:
m = mmuối clorua = mrnuối cacbonat + 11.0,02 = 2,06 (gam)
Đáp án B
Lấy 3,44g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại kiềm đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thì nhận được 448 ml CO2 (đktc). Vậy khối lượng muối clorua tạo thành là
A. 4,26 g.
B. 3,66 g
C. 5,12 g
D. 6,72g
Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
A. 1,12
B. 1,68
C. 2,24
D. 3,36
Hoà tan 2,15 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm A và 1 kim loại kiềm thổ B vào H2O thu được dung dịch Cvà 0,448 lít H2 (đktc). Để trung hoà 1/2 dung dịch Ccần V lít dung dịch HCl 0,1M và thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 0,2 và 3,570.
B. 0,2 và 1,785.
C. 0,4 và 3,570.
D. 0,4 và 1,785.
Hoà tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Lấy 4 g kim loại R hoá trị II đem hoà tan trong dung dịch HCl vừa đủ thì nhận được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch X thì nhận được m (g) kết tủa. Vậy m có giá trị là
A. 8,12.
B. 10,0.
C. 11,12.
D. 12,0.
Hoà tan hoàn toàn 17,88 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dung dịch C và 0,24 mol H2. Dung dịch D gồm a mol H2SO4 và 4a mol HCl. Trung hoà 1/2C bằng dung dịch D thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,46g.
B. 27,40.
C. 20,26.
D. 27,98.
Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m là
A. 7,6
B. 10,4
C. 8,0
D. 12,0
Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m là
A. 7,6
B. 10,4
C. 8,0
D. 12,0
Hoà tan hết 3,5g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al và Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,136 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối clorua. m nhận giá trị bằng
A. 13,44g.
B. 15,2g.
C. 9,6g.
D. 12,34g.