Đáp án: B
Giải thích: SGK/48, địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: B
Giải thích: SGK/48, địa lí 12 cơ bản.
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam. Giải thích nguyên nhân.
Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm
Địa điểm | Nhiệt độ trung bình tháng I (oC) | Nhiệt độ trung bình tháng VII (oC) | Nhiệt độ trung bình năm (oC) |
Lạng Sơn | 13,3 | 27,0 | 21,2 |
Hà Nội | 16,4 | 28,9 | 23,5 |
Huế | 19,7 | 29,4 | 25,1 |
Đà Nẵng | 21,3 | 29,1 | 25,7 |
Quy Nhơn | 23,0 | 29,7 | 26,8 |
TP. Hồ Chí Minh | 25,8 | 27,1 | 27,1 |
cho biểu đồ:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về nhiệt độ trung bình tháng của Hà nội và TP. Hồ Chí Minh?
1) Nhiệt độ trung bình của TP. Hồ Chí Minh cao hơn ở Hà Nội.
2) Nhiệt độ về mùa hạ ở hai thành phố tương đương nhau.
3) Nhiệt độ về mùa đông ở Hà nội thấp hơn nhiều so với TP. Hồ Chí Minh.
4) Biên độ nhiệt độ năm của Hà Nội lớn hơn ở TP. Hồ Chí Minh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho bảng số liệu Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm nước ta
(Nguồn:SGK Địa lí 12 cơ bản,trang 44,NXB GD năm 2015)
Nhận xét nào sau đây không đúng với nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm nước ta, theo bảng số liệu?
A. Chênh lệch giữa tháng VII với I giảm từ bắc vào nam
B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ bắc vào nam
C. Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ bắc vào nam
D. Nhiệt độ trung bình tháng VII đồng nhất trên cả nước
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LAI CHÂU
Đơn vị: 0 C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu là
A. 27 , 2 0 C .
B. 22 , 7 0 C .
C. 12 , 5 0 C .
D. 23 , 3 0 C .
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
Đơn vị: 0 C
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
A. 13 , 7 0 C
B. 12 , 5 0 C
C. 3 , 2 0 C
D. 9 , 4 0 C
Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm nhiệt độ nước ta từ Nam ra Bắc?
A. Nhiệt độ trung bình tăng dần
B. Biên độ nhiệt năm tăng dần
C. Nhiệt độ trung bình tháng lạnh càng tăng
D. Nhiệt độ trung bình tháng nóng càng giảm
Cho bảng số liệu
Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của một số địa điểm (0C)
Để thể hiện diễn biến nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của Hạ Long và Vũng Tàu theo bảng số liệu đã cho, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất
A. Biểu đồ tròn
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ đường
Cho biểu đồ sau:
Nhiệt độ lượng mưa trung bình tháng ở hà nội
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chế độ nhiệt và chế độ mưa ở Hà Nội?
A. Chế độ mưa phân mùa rõ rệt
B. Có 3 tháng nhiệt độ dưới 200C
C. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII
D. Nhiệt độ cao nhất vào tháng V
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình các tháng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
(đơn vị: °C)
Biên độ nhiệt trung bình năm của Hà Nội và TP.Hồ Chí Minh lần lượt là
A. 13,70C và 9,40C
B. 12,50C và 3,20C
C. 3,20C và 12,50C
D. 9,40C và 13,30C.